Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Cách dùng phân từ trong tiếng anh [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 31/8/2017 22:31:03

Tìm hiểu về định nghĩa phân từ là gì? thời điểm hiện tại phân từ, quá khứ phân từ cũng như thủ thuật dùng và bài tập áp dụng đối với các hình thức phân động từ trong tiếng anh
1. Định nghĩa về phân từ ( Phân động từ - Participles )
Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Phân từ gồm 2 loại: Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ. Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad.
More: tieng anh online
Phân động từ có dạng sau:
a/ Hiện tại phân từ: V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối
b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng phương pháp thêm ED vào sau Động từ thường, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PP hay P2). IRREGULAR VEBS - (Động từ bất quy tắc)
4. Theo luật chung:
4.1. Present Participle (Phân từ thời hiện tại):
Cách dùng của giai đoạn này phân từ:
Tin dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì thời điểm hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, ngày nay hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn. học tiếng anh online
Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, một số câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Tin dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)
Hiện tại phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting, going, ending, walking, ...
a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working, drink - drinking
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting, run - running
c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING: tie - tying, die - dying, lie - lying
4.2 Về quá khứ phân từ:
Cách dùng quá khứ phân từ:
More: trang web tiếng anh
Tin dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lại hoàn thành.
Tin dùng như tính từ trong câu.
Uống trong mệnh đề quan hệ rút gọn. ( Xem bài Giản lược mệnh đề quan hệ)
4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).
a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited, smile - smiled
b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed, stop - stopped
c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED, Vd: study - studied. carry - carried
4.2.3: Bất quy tắc (Irregular verbs).
(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng Động từ bất quy tắc
5. Phân động tự có cơ hội dùng làm tính từ thực sự
Ví dụ: Working woman (người phụ nữ đang làm việc) Sleeping child (đứa bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ)
6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:
a. Thêm LY thì thành trạng từ :
mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một phương pháp gần như - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ có nhiệm vụ như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng thủ thuật thêm MORE và MOST.
Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those.
c. Uống làm danh từ khi có mạo từ "THE" đứng trước.
Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.
7. Phân động từ dùng để:
a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".
b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ: Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night.
c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ:
More: hoc tieng anh truc tuyen mien phi
He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing.
d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ:
He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.
8. Phân động từ có biện pháp dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ: The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully.

Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 26/4/2024 11:24 , Processed in 0.110558 second(s), 131 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên