Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Cách sử dụng Verb phrase trong tiếng Anh [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 1/9/2017 14:45:52

Verb phrase - Ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiều trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past), Hiện tại (Present), Tương lai (Future)
Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
3.1 Present tenses (các thời thời điểm hiện tại)
3.1.1 Simple Present (thời hiện nay thường)
Xem thêm: học tiếng anh online
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính liên tục (regular action), theo lịch trình (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, luôn tin tưởng dùng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên: He walks.
She watches TV
Thường dùng thời thời kỳ này thường với những các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (ngày nay tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời giai đoạn này thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
Xem thêm: trang web học tiếng anh
3.1.2 Present Progressive (thời thời điểm hiện tại tiếp diễn)
· Tin dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng những phó từ như : now, rightnow, at this moment.
· Tin dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time)
· Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là một vài động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của sinh hoạt tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
He has a lot of books.
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
I think they will come in time.
I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
3.1.3 Present Perfect (thời thời kỳ này hoàn thành)
Thời giai đoạn này hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when)
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
Đọc thêm: học tiếng anh trực tuyến
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện nay. John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
= John has lived in that house since 1984. (Giả sử ngày nay là 2004)
3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + thời kỳ: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 23/4/2024 17:16 , Processed in 0.129112 second(s), 131 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên