Chợ24h

Tiêu đề: Tiếng Nhật sơ cấp- Khả năng làm được việc nào đó hay không [In trang]

Thành viên: Hoanghieu123    Thời gian: 18/10/2016 11:29:06     Tiêu đề: Tiếng Nhật sơ cấp- Khả năng làm được việc nào đó hay không

các bạn đã học hết chủ đề trước chưa . Tiếp tục học những từ vựng trong chủ đề lần này nhé


             Ngữ pháp tiếng Nhật- Khả năng làm được việc nào đó

**Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が
Ví dụ:
-私は日本語で手紙が書けます
わたしはにほんごでてがみがかけます
Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật
-私はラメンが10っぱい食べられます
わたしはらめんがじゅっぱいたべられます
Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì)
2. Mẫu câu:
~~~しか Vません
Chỉ có mỗi~~~
Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ
-Ví dụ:
+今日、私は15分しか休みません
きょう、わたしは15ふんしかやすみません
Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút
+私は日本語しかわかりません
わたしはにほんごしかわかりません
Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật

=> Xem thêm :  bai-kiem-tra-tieng-nhat-so-cap-1

3.Mẫu câu:
N は  V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng)
*Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia
-Ví dụ
+私は日本語が話せますが、英語は話せません
わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません
Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh
+野球はできますが、テニスはできません
やきゅうはできますが、てにすはできません
Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis
4.1 見えます(みえます) Có thể nhìn thấy
*見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. Khác với 見られます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của người nói.
Ví dụ:
*Với 見えます
+私は小さなものがよく見えます
わたしはちいさなものがよくみえます
Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ
+私のうちから、山が見えます
わたしのうちから、やまがみえます
Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi
*Với 見られます
+私は目が見られない
わたしはめがみられない
Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù)
4.2 聞こえます(きこえます) Có thể nghe được
*聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là do chủ quan của người nghe muốn nghe được.
-ví dụ với 聞こえます
+その声は小さいから、聞こえません
そのこえはちいさいから、きこえません
Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được
+私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした
わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした
Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được
-ví dụ với 聞けます(きけます)
私は耳が聞けません
わたしはみみがきけません
Tai của tôi không nghe được( Tôi bị điếc)
=> Đọc thêm :  de-thi-nang-luc-tieng-nhat

Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công !

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Nguồn :  luyen-thi-tieng-nhat





  © Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved
Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com