Chợ24h

Tiêu đề: Ngữ pháp tiếng Nhật minano nihongo bài 24 [In trang]

Thành viên: sunshine27051995    Thời gian: 20/10/2016 23:55:11     Tiêu đề: Ngữ pháp tiếng Nhật minano nihongo bài 24

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm học tiếng nhật uy tín tại hà nội

***Tại sao tiếng Nhật lại khó học?  Đó là thắc mắc của hầu hết sinh viên khi mới bắt đầu tìm hiểu về ngôn ngữ này. Sở dĩ có thắc mắc vậy bởi, nếu so sánh với tiếng Anh hay tiếng Trung Quốc thì tiếng Nhật được đánh giá là khó gấp 3 đến 4 lần. Một học sinh Việt Nam chỉ cần học hết cấp 2 là có thể đọc và hiểu báo chí ở một chừng mực nào đó nhưng với học sinh Nhật Bản lại là điều không thể. Thậm chí, học sinh Nhật Bản học hết cấp 3 mà vẫn chưa thể viết được nhiều tiếng Nhật đơn giản.Hãy bắt đầu học ngay từ giờ thôi nào :

Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

- Cấu trúc: S は わたし に N をくれます。

- Ví dụ:

+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày

+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa

**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

2/ Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

- Cấu trúc :
S は わたしに N を V(Thể て)くれます。

- Ví dụ:

+ 母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

+ 山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました




3/ Mẫu câu: Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó

- Cấu trúc:

わたしは S に N をあげます

- Ví dụ

+私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました
Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

+わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa

4/ Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó

- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thểて)あげます

-Ví dụ:

+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

Xem thêm Học tiếng nhật


5/ Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc:
わたしは S に Nを もらいます

-Ví dụ:

+私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

6/ Mẫu câu: Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm học tiếng nhật bản

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88








  © Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved
Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com