TÍNH TOÁN THANG MÁY
Công ty thang máy Mai Tâm
Địa chỉ:
- Trụ sở: Số 2A Đại La - Trương Định - Hai Bà Trưng - HàNội
- Văn phòng giao dịch: Số 4A - 40/60 Phố Tạ Quang Bửu -Bách Khoa - Hà Nội
- Điện thoại:04.3868.3211 Fax:04.3623.1494
Số lượng thang máy phụthuộc vào diện tích, số tầng, số lượng người, mục đích sử dụng. Ví dụ như nhàhàng thông thường có thêm thang vận chuyển hàng, đồ ăn, đối với nhà hóa nghiệm,hóa chất, ngoài thang vận chuyển hàngthì còn có những thang riêng biệt để vận chuyển hóa chất nguyên hiểm, cháynổ... đôi khi các toàn nhà có mục đích quân sự phải có những thang vận chuyểnkhẩn cấp, hầm chú ẩn.... Vì vậy việc tính toán để lựa chọn được loại thang máythích hợp với công trình là rất cần thiết.
1. Căn cứ tính toán lựa chọn thang máy
- Xác định loại hình, công năng của công trình: Vănphòng, Nhà phố, Villa, Chung cư, Khách sạn, Trung tâm thươngmại, Bệnh viện, Nhà ga, Nhà máy .v.v.v……Hiểu rõ công năng củacông trình giúp việc lựa chọn chủng loại thang máy được hợp lý và dễ dàng hơn.
- Dựa vào chiều cao có thể phân loại qui mô của côngtrình:
Đối với những tòa nhà cao nhưng lại hẹp thì không thể bốtrí nhiều thang máy được
- Vị trí đặt thang máy: là vị trí kết nối các lối đi củacác tầng trong tòa nhà thuận tiện
- Vai trò của thang máy là vận chuyển hànhkhách, tải hàng,trung chuyển hành khách, tải giường bệnh,xe hơi…. Do đó ngay từ đầu phải xác định rõ vai trò phục vụ của thang.
- Để có số lượng thang máy, tốc độ và tải trọng hợplý các công trình có qui mô lớn thường phải dùng đến các bài toán phân tích lưuthông.
2. Phân tích lưu thông
- Thông thường tính là từ 9 – 12m2/người tùy theo hạngcủa tòa nhà (A,B,C …), 70% - 85% không gian của các tầng sử dụng cho văn phòng trừ tầng trệt (sảnh).
- Về mặt nhu cầu lưu thông, chia theo mức độ từ nhẹ đếnbận rộn nhất
Chung cư: Tính 2 người chomỗi phòng ngủ trong căn hộ
- Tính theo số giường của các phòng, giường đơn 1,giường đôi 2
- Mỗi 2 thang khách cầncó thêm 1 thang phục vụ.
3. Các khái niệm trong phân tích giao thông thang máy
Công suất vậnchuyển (Handing capacity):
Chỉ ra số lượng hành khách mà hệ thống thang máy có thểvận chuyển trong năm phút . Thường chỉ tiêu này được dùng ở đơn vị tương đối %,là phần trăm của lượng cư dân mà thang máy có thể phục vụ trong 5 phút ở giờgiao thông bận rộn nhất.
Công trình Mức độ phục vụ | Chung cư, Khách sạn | Cao ốc Văn Phòng |
Bình thường | 5 % | 11-12 % |
Khá | 7.5 % | 12-15 % |
Cao cấp | 10 % | 15-17 % |
Khoảng cách khởi hành trung bình (AverageInterval):
Là thời gian trung bình giữa các lần khởi hành của thangmáy từ tầng chính, là tỷ số giữa thời gian di chuyển 1 vòng và số lượng thangmáy.
Công trình Mức độ phục vụ | Chung cư, Khách sạn | Cao ốc Văn Phòng |
Bình thường | 70-80 s | 32-40 s |
Khá | 50-70 s | 25-32 s |
Cao cấp | 40-50 s | 20-25 s |
Thời gian dichuyển theo tốc độ danh định (Nominal Travel Time)
Là tỉ số giữa chiều cao hành trình và tốc độ danh địnhcủa thang máy. Thông số này xác định thời gian tối thiểu đi từ tầng thấp nhấtđến tầng cao nhất bằng tốc đô danhđịnh (chưa bao gồm khởi động, dừng tầng, thời gian đón và trả khách)
Công trình Mức độ phục vụ | Chung cư, Khách sạn | Cao ốc Văn Phòng |
Bình thường | 37-40 s | 25-32 s |
Khá | 32-37 s | 20-25 s |
Cao cấp | 25-32 s | 12-20 s |
|
|
|
|
|
|
Để được tư vấn và có bài tính cụ thể cho công trình, quýkhách có thể ghé thăm website:
Hoặc liên hệ với chúng tôi theo số hotline: MrCường: 0913230706
Email: maitamcmeco2001@yahoo.com
PKD: Ms Liên 04).3868.3211
© Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com |