Tiêu đề: học tiếng nhật đơn giản, hiệu quả, nhanh nhất [In trang] Thành viên: daoduyson0703 Thời gian: 29/3/2017 15:04:34 Tiêu đề: học tiếng nhật đơn giản, hiệu quả, nhanh nhất
Cách chia động từ và tính từ trong tiếng Nhật
Đây là danh sách cach hoc tieng nhat ,chia động từ và tính từ . Hầu hết chúng đều theo quy tắc, nhưng vẫn có những ngoại lệ nhất định. Động từ của tiếng Nhật bình đẳng với mọi chủ thể, bất kể ngôi thứ mấy, số ít hay số nhiều đều chia giống nhau. Mẫu chung của tất cả các động từ là kết thúc bằng âm u. Trong tiếng Nhật hiện đại, không có động từ nào (ít nhất là trong mẫu chung) kết thúc bằng ず, ふ, ぷ, ゆ.
Thì chưa hoàn thành
Trong tiếng Nhật, thể động từ cơ bản nhất là ở thì chưa hoàn thành. Nó khá tương đồng với thì hiện tại và tương lai của chúng ta, còn được gọi là “thì không quá khứ”. Thể chưa hoàn thành của một động từ giống với thể từ điển (được dùng làm đề mục) và không cần phải chia. Ví dụ với động từ する (làm):
(私は)買い物をする ((watashi wa) kaimono o suru, (Tôi) mua sắm. / (Tôi) sẽ mua sắm).
(私は)明日勉強する ((watashi wa) ashita benkyō suru, (Tôi) ngày mai sẽ học).
Trong các tình huống, các mẫu trên của thì chưa hoàn thành không thể dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra như: “Tôi hiện đang mua sắm”. Đúng hơn, nó chỉ có thể dùng để diễn tả thói quen và những hành động khác được cho là sẽ tiếp tục trong tương lai. Nếu muốn thể hiện như câu trên, ta phải dùng thể ている.
Thì hoàn thành
Trái lại, thì hoàn thành lại có hậu tố xác định. Dạng cơ bản là kết thúc bằng た / だ, nhưng phải thay đổi nhiều về ngữ âm, phụ thuộc vào âm tiết cuối của động từ. Thì hoàn thành khá tương đồng với thì quá khứ của chúng ta và thường được gọi là thì quá khứ.
Ghi chú thêm rằng cách chia các động từ kết thúc bằng う thường được chia theo kiểu thứ hai hơn với những người miền tây Nhật Bản. う trong kết thúc của thì hoàn thành うた có thể phát âm thành ư hoặc ô phụ thuộc vào nguyên âm đi trước, dựa theo những quy luật về âm vị của người Nhật thông thường. Thế nên, ở vùng Kansai, ta có thể nghe mẫu như つかう thành つこうた, hoặc いう thành いうた.
Mẫu dùng của thì hoàn thành giống như mẫu dùng của thì chưa hoàn thành. Ví dụ, 日本に行く (nihon ni iku, tôi đến Nhật) sẽ thành 日本に行った (nihon ni itta, tôi đã đến Nhật).
Liệt kê những hành động giữa chừng 本を読んだり、テレビを見たりした (hon o yondari, terebi o mitari shita, (Tôi) đọc sách, xem tivi).