Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ qua nạp âm để định từng tính chất khác nhau giữa Kim với Kim, Mộc mang Mộc, Thủy với Thủy, Thổ với Thổ, Hỏa mang Hỏa. Rồi trong mỗi tổ 2 năm lại phân ra khí điểm mạnh yếu giữa hai năm ấy. Nắm được cụ thể những điều này mới chọn đồng hồ theo ngũ hành đúng.
>> đồng hồ định vị thông minh trẻ em
>> phân biệt đồng hồ cover chính hãng
>> đồng hồ nữ Casio Sheen chính hãng giá tốt
Chọn đồng hồ theo ngũ hành nạp âm sẽ giúp đồng hồ hợp cà tuổi lẫn mạng
10 NGŨ HÀNH NẠP ÂM trong khoảng TUYỀN TRUNG THỦY đến KIM BẠCH KIM
giảng giải ý nghĩa của những (nạp âm) lục thập hoa giáp ngũ hành:
≡ ≡ Phúc Đăng Hỏa: tức là Lửa đèn lớn, tương ứng sở hữu các tuổi Giáp Thìn (…,1964, 2024…), Ất Tỵ (…,1965, 2025…).
≡ ≡ Thiên Hà Thủy: nghĩa là Nước sông trời, tương ứng mang các tuổi Bính Ngọ (…, 1966, 2026…), Đinh Mùi (…, 1967, 2027…).
≡ ≡ Đại Trạch Thổ: tức là Đất đầm lầy, tương ứng sở hữu những tuổi Mậu Thân (…, 1968, 2028…), Kỷ Dậu (…, 1969, 2029…).
≡ ≡ xoa Xuyến Kim: nghĩa là Vàng trang sức, tương ứng sở hữu các tuổi Canh Tuất (…, 1970, 2030…), Tân Hợi (…, 1971, 2031…).
≡ ≡ Tang Đố Mộc: nghĩa là Gỗ dâu tằm, tương ứng mang các tuổi Nhâm Tý (…, 1972, 2032…), Quý Sửu (…, 1973, 2033…).
≡ ≡ Đại Khê Thủy: tức thị Nước suối to, tương ứng mang những tuổi Giáp Dần (…, 1974, 2034…), Ất Mão (…, 1975, 2035…).
≡ ≡ Sa Trung Thổ: tức thị Đất pha cát, tương ứng sở hữu các tuổi Bính Thìn (…, 1976, 2036…), Đinh Tỵ (…, 1977, 2037…).
≡ ≡ Thiên Thượng Hỏa: nghĩa là Lửa trên trời, tương ứng mang những tuổi Mậu Ngọ (…, 1978, 2038…), (…, 1979, 2039…).
≡ ≡ Thạch Lựu Mộc: tức thị Gỗ thạch lựu, tương ứng sở hữu những tuổi Canh Thân (…, 1980, 2040…), Tân Dậu (…, 1981, 2031…).
≡ ≡ Đại Hải Thủy: nghĩa là Nước biển lớn, tương ứng mang những tuổi Quý Hợi (…, 1982, 2042…), Giáp Tý (…, 1983, 2043…).
nếu ngũ hành nạp âm của bạn hợp nhiều màu hoặc khắc rộng rãi màu thì sở hữu thể chọn biện pháp dây, vỏ, mặt, kim mỗi thứ 1 màu
“Giáp Thìn, Ất Tỵ, Tỵ là độ gốc lúc mặt trời lên tới đỉnh và sắp lẫn về Tây. Ánh chiều tà còn tỏa ra chiếu sáng vạn vật nhưng đồng thời cũng là lúc nhân gian sửa soạn lên đèn. Phú Đăng Hỏa (Phúc Đăng Hỏa) là ánh lửa với thể chiếu sáng các nơi mà mặt trời mặt trăng không chiếu đến được ban đêm.”
Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) hợp hành Mộc, kỵ Thủy. Người có nạp âm Phú Đăng Hỏa Giáp Thìn thì Thìn thuộc Thổ, Hỏa sinh Thổ, rất hợp hành Thổ, Mộc, nên chọn mặt vuông, màu đỏ, cam, nâu, xanh lá. Còn người có nạp âm Phú Đăng Hỏa Ất Tỵ thì Tỵ là Hỏa đồng tính mang Hỏa, đặc trưng hợp hành Mộc, Hỏa, nên chọn đồng hồ màu xanh lá, đỏ, cam. Cả 2 tuổi đều giảm thiểu dùng màu xanh dương, xanh biển hoặc đen.
“Bính Ngọ Đinh Mùi, Bính Đinh thuộc Hỏa, Ngọ đều là chỗ Hỏa vượng mà sinh ra Thủy, Thủy từ Hỏa xuất thì chỉ mang trong khoảng trên trời xuống (trời nóng nước bốc hơi, hơi nước bão hòa sẽ thành mưa) nên nạp âm gọi bằng Thiên Hà Thủy tức trời đổ mưa.”
Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) là Thủy không kỵ Hỏa, Hỏa càng lớn, nước bốc tương đối càng rộng rãi mưa cũng càng lớn, không có Hỏa thì cũng không với mưa. Nạp âm Thiên Hà Thủy tuổi Bính Ngọ can chi đều là Hỏa nên bị Thủy khắc nên tiêu dùng đồng hồ cân bằng giữa màu đỏ và xanh (phong cách Pepsi) để củng cố vận mệnh, tuổi Đinh Mùi thì chi Mùi thuộc Thổ khắc Thủy nên chọn những màu thuộc hành Hỏa, Thủy đều rẻ.
“Mậu Thân Kỷ Dậu, thì thân thuộc Khôn là đất. Dậu thuộc cung Đoài là đầm nước (trạch). Sông đem nước đi khắp nơi, đầm ao là chỗ cá sinh sống thoải mái, mỡ màu và trù mật. Đại Dịch Thổ tự nó là trù mật, đất rộng, sông sâu.”
Đại Trạch Thổ (Đất đầm lầy) không sợ Mộc vì cây ko sống ở nơi đầm lầy. Nạp âm này tuổi Thân Dậu đều thuộc Kim. Thổ sinh Kim nên Mậu Thân hay Kỷ Dậu đều có mạng rất vững chãi. Hợp có hành Thổ, Thủy, Kim, mặt tròn hay vuông đều được, nên chọn màu nâu, vàng, trắng, bạc, xanh dương, đen, mạ vàng.
một thí dụ đồng hồ mặt tròn nâu, trắng, đen, vàng hợp sở hữu nạp âm Đại Trạch Thổ
“Canh Tuất, Tân Hợi mang Kim cục tới vị trí Tuất là Suy qua Hợi thành Bệnh. Kim mà ở vị thế Suy Bệnh kèm theo bị nhuyễn nhược nên mới gọi là xoa Xuyến Kim bởi thoa là cây trâm, Xuyến là chiếc vòng đeo ở cổ tay, cần được bảo vệ tỷ mỉ.”
xoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) là Kim nhưng ko sợ Hỏa vì nếu như ko có Hỏa thì sẽ không luyện thành trang sức, hơn nữa vàng thật ko sợ lửa. Nạp âm xoa Xuyến Kim không hợp Mộc, kỵ Thủy.
Nạp âm này đặc trưng hợp sở hữu hành Kim, nên chọn đồng hồ mạ vàng, màu trắng, vàng, kem nhạt. Hơi hợp có hành Hỏa, Thổ tức màu đỏ, cam, nâu. Chú ý ko chọn mặt chữ nhật, những mẫu màu xanh, đen.
“Tang Đố Mộc cho tuổi Nhâm Tí, Quí Sửu thì Tí thuộc Thủy, Sửu thuộc Kim, Thủy vừa sinh Mộc Kim đã phạt Mộc như hình tượng của cây dâu, vừa trổ lá non đã bị hái xuống mà nuôi tằm.”
Tang Đố Mộc (Gỗ dâu tằm) kỵ hành Kim, Hỏa, hợp hành Thổ, Mộc. Quí Sửu thì Sửu thuộc Kim khắc Mộc nên chọn các màu sắc thuộc hành Thủy để thăng bằng thế khắc. Nhâm Tí thì Tí thuộc Thủy nên rất hợp với mặt vuông, những loại màu xanh, đen, nâu. Cả 2 đều kỵ Hỏa (đỏ, cam), Kim (trắng, vàng).
© Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com |