Chợ24h

Tiêu đề: Bốn thì Tiếng Anh chúng mình không nên bỏ qua khi thi IELTS Writing [In trang]

Thành viên: elight123    Thời gian: 14/6/2017 22:23:09     Tiêu đề: Bốn thì Tiếng Anh chúng mình không nên bỏ qua khi thi IELTS Writing

Hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, ngày nay hoàn thành là 4 thì dùng nhiều nhất trong IELTS Writing.
Trong IELTS Writing, bài viết chấm dựa trên 4 tiêu chí, một trong số đó là Grammatical Range & Accuracy (độ rộng và sự chính xác về mặt ngữ pháp). Nếu chúng ta tự tạo tình huống để dùng đủ 12 thì trong tiếng Anh thì rất tốt, nhưng điều này không hề dễ.
Thay vào đó, chúng ta cần biết các tình huống khác nhau để ứng dụng thì tương ứng. Dưới đây là một số trường hợp tiêu biểu tương ứng với thì cần dùng.
Tag: hoc tieng anh online
Present Simple - Thì giai đoạn này đơn
- IELTS Task 1 Process – Quy trình có thể coi là Facts (sự thật). Bạn sẽ phải dùng thì hiện nay đơn cho bài này.
Ví dụ: In the leather production process, right after animal skin is soaked into water, it is then dried under high temperature.
- IELTS Task 1 – Câu mở đầu (paraphrase) và câu nhận xét chung (overview) đều để ở thì thời điểm hiện tại đơn.
Ví dụ: The graph represents, chứ không phải là represented, hoặc It is immediately obvious that, không phải là it was immediately…
- Task 2 – Trừ khi bạn muốn dẫn một ví dụ trong quá khứ, phần lớn Task 2 bạn sẽ sử dụng thì ngày nay đơn. Đôi khi, nếu chúng mình muốn nhấn mạnh về độ dài thời gian, bạn có giải pháp dùng thì thời điểm hiện tại hoàn thành.
Ví dụ: Because of the ever-changing technology world, human resources specializing in this field have significantly innovated both their technical profession and work productivity to be qualified.
Past Simple - Thì quá khứ đơn
- IELTS Task 1 biểu đồ và maps – Ngoài bài process, phần lớn các đề bài khác trong IELTS Task 1 sẽ có chu kỳ thời gian gắn với nó, thường là thời gian trong quá khứ. Điều này có nghĩa, hầu hết động từ miêu tả xu hướng hay sự thay đổi đều phải để ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: In 1994, while the amount of money spent on vehicles soared to reach the peak of $10 million, other expenditures for the rest decreased considerably by only $ 4 million.
- IELTS Task 2 examples – Nếu chúng mình lấy ví dụ là một sự kiện xảy ra trong quá khứ ở Task 2, mặc định bạn phải để nó ở thì quá khứ. Tuy nhiên, thường ví dụ trong Task 2 sẽ ở thì giai đoạn này.
Ví dụ: For example, the global financial crisis in 2008 was witnessed with a number of economic and politic chaos and collapse in many countries.
Đọc thêm: trang web học tiếng anh
Future Simple – Thì tương lai đơn
- IELTS Task 1 biểu đồ – đôi khi trong biểu đồ, chúng ta sẽ thấy các giai đoạn trong tương lai. Tuy nhiên, nên chú trọng không tin tưởng sử dụng “will”, vì nếu nói thế tức bạn đang khẳng định nhưng các số liệu trong bài lại là phỏng đoán. Vì vậy, với một số dữ liệu này, nên sử dụng mẫu câu “A được dự đoán là sẽ tăng/cải thiện…” = “A is predicted/projected to …”
Ví dụ: As can be seen from the current trend, the number of travelers visiting Europe countries is predicted to further increase in the upcoming years. Present Perfect - Hiện tại hoàn thành
- Đây là thì động từ mà các bạn nên tin tưởng sử dụng nhiều hơn. Thì này thường dùng trong Task 2, khi nói đến một sự thật, nhưng lại muốn gắn thời gian vào.
Ví dụ, thay vì: Exhaust emission causes a lot of harms to the environment, chúng ta có cơ hội viết: Exhaust emission has caused a lot of harms to the environment.
- Ứng dụng thực tiễn nhất của thì hiện tại hoàn thành là nói xem việc gì xảy ra hay chưa. Ví dụ, nếu các bạn muốn nói: “A đã/ chưa cần làm gì”, đừng nói là “A don’t/doesn’t + V”. Vì nếu bạn nói theo thì giai đoạn này đơn, chúng mình đang khẳng định nó là một sự thật. Việc này chưa xảy ra, chưa chắc là nó sẽ không bao giờ xảy ra. Ngược lại, nếu nó xảy ra rồi, không xảy ra nghĩa nó sẽ xảy ra mãi mãi. Vậy các bạn phải viết “A has/hasn’t/have/haven’t…”
Ví dụ: Textbooks used in many high schools these days haven’t been updated yet, which causes some troubles for students in accessing latest knowledge.
Tag: học tiếng anh trực tuyến
Trường hợp đặc biệt
- Trong Task 2, đôi khi sẽ phải đưa ra một trường hợp giả định. Ví dụ: Nếu bạn làm việc này, việc này sẽ xảy ra… Hoặc: Chính Phủ có thể/nên làm việc này… Vì đây là một trường hợp giả định, chúng ta đừng tin tưởng sử dụng “will”, vì khi dùng “will” là chúng mình đang khẳng định. Thay vào đó, hãy dùng “would”. Tương tự, không được phép dùng từ “can”, hãy dùng “could”.





  © Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved
Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com