Tiêu đề: Các kiểu dáng mũi Khoan Taro [In trang] Thành viên: hoatuoionline Thời gian: 29/12/2020 11:00:17 Tiêu đề: Các kiểu dáng mũi Khoan Taro
Các kiểu dáng mũi Khoan Taro
Chu trình Khoan Tarô ren trong gia công CNC
Khoan Tarô ren là gì?
Khoan Tarô ren là sự gia công thông dụng thứ hai sau nguyên công khoan lỗ trên trọng điểm gia công CNC. Khoan Tarô trên máy khoan taro hoặc trung tâm gia công thường tiêu dùng 2 chu kỳ nhất thiết khả dụng để lập trình trên-hầu hết những hệ điều khiển. Chúng là chu kỳ G84 đế Khoan Tarô ren thuận (R/H) và chu kỳ G74 để Khoan Taro ren ngược (L/H):
G84 Khoan Tarô thuận – ren theo chiều tay phải mang vận động trục chính M03
G74 Khoan Tarô ngược – ren theo chiều tay trái sở hữu chuyển động trục chính M04
ví dụ dưới đây minh họa sự lập trình Khoan Tarô một lỗ, như vậy những chu kỳ nhất định khác. photography and rendering with vray pdf free download mọi di chuyển phương tiện cắt, đề cập cả dừng trục chính và đảo chiều tại đáy lỗ, đều trong chu kỳ cô định.
…
N64 G90 G54 G00 X3.5 Y7.125 S600 M03 T06
N65 G43 Z1.0 H05 M08
N66 G99 G84 R0.4 Z-0.84 F30.0
N67 G80 . . .
Trên trọng điểm gia công CNC, chê độ cắt lúc nào cũng là lượng ăn dao/thời gian, tính theo phút, tốc độ cắt này được xác định bằng 1 trong những công thức dưới đây:
Trong đó:
Ft = Tốc độăn dao theo mùa (phút)
r/min = Tốc độ trục chính
TPI = Số ren/inch
Công thức tương tự cũng đưa tới kết quả đồng nhất: Ft = r/min x Fr
Trong đó:
Ft = Tốc độ ăn dao theo thời khắc (phút)
r/min = Tốc độ trục chính
Fr = Tốc độ cắt/ vòng quay
thí dụ, bước ren20TPI: 1/20 = .0500 inch và tốc độ cắt lập trình được xét theo tốc độ trục chính, thí dụ 450 r/min:
F = 450 x .05 = 22.5 = F22.5 (in/min)
Khoan Taro ren hệ mét trên máy khoan cũng tương tự. tỉ dụ, Khoan Tarô bước ren 1.5mm dùng 500 r/min được lập trình với tốc độ cát 750 mm/min
F = 500 x 1.5 = 750.00 = F750.0 (mm/min)
nguyên tố chính đế Khoan Taro ren thành công là duy trì quan hệ giữa bước Khoan Tarô và tốc độ trục chính. nếu tốc độ trục chính đổi thay, lượng ăn dao/ thời gian (in/min hoặc mm/min) cũng buộc phải đổi thay theo. Đối mang đa dạng cán Khoan Tarô kiểu kéo- nén, sự điều chính giám tốc độ cắt khoảng 5% mang thể đưa tới kết quả rẻ hơn. Điều này là do sự kéo của cán Khoan Taro linh hoạt hơn so mang lực nén.
ví như tốc độ trục chính trong tỉ dụ nêu trên thay đổi trong khoảng S450 sang S550 (bước Khoan Tarô ko thay đổi, 20TPI), sự thay đổi tốc độ trục chính phải được phản chiếu trong tốc độ cắt mới:
F = 550 X .05 = 27.50 = F 27.5 (in/min)
Trong chương trình, tốc độ cắt ren mới sẽ là:
F = 27.5 – 5%(27.5) = 26.125
giá trị vận tốc cắt thực với thể là F26.1 hoặc thậm chí F26.0. với thể thuận lợi đổi thay tốc độ trục chính của phương tiện cắt trong chương trình, hoặc trực tiếp trên máy khoan taro, may khoan taro nhưng sau ấy lại quên chỉnh sửa tốc độ cắt cho mũi Khoan Taro. lí do này có thể xảy ra khi mà chuẩn bị chương trình ở văn phòng hoặc tuyệt vời hóa chương trình trên máy. nếu như đổi thay là nhỏ, mang thể không xảy ra hư hại. nếu tốc độ trục chính thay đổi quá lớn, mũi Khoan Tarô có thể bị gãy trong yếu tố.
ba.4/ Khoan Taro ren ống
các Khoan Taro ren ông với cấu trúc như vậy mũi Khoan Taro tiêu chuẩn. Chúng thuộc 2 nhóm:
Khoan Taro côn NPT vàAPI
Khoan Tarô thẳng (song song) NPS
Kích cỡ danh định của chúng, không phải là kích cỡ Khoan Tarô mà là kích cỡ cưa phần nôì ống. Độ côn ống (NPT) theo Tiêu chuẩn quốc gia Mỹ sở hữu tỷ số côn 1/16, nghĩa là 3/4 inch/foot (1.78991061° mỗi phía) và vát mũi Khoan Tarô là 2 nơi ba ren
Lập trình Khoan Tarô ống cũng tuân theo những nguyên tắc như Khoan Taro tiêu chuẩn. Khó khãn duy nhất là tính toán vị trí chiều sâu Z một phương pháp hợp lý dù sở hữu thể không hoàn toàn chuẩn xác. Chiều sâu rút cuộc sở hữu thể phải qua thí điểm mang cán Khoan Taro và nguyên liệu cụ thể.
Cỡ mũi khoan Khoan Tarô phù hợp là rất quan yếu. lúc nào cũng mang sự khác biệt giữa lỗ khoan sau đấy Khoan Taro (dùng cho mũi chuốt côn % inch/foot).
Bảng 25.3 liệt kê kích cỡ ren ống côn cho hàng ngũ NPT, mũi khoan, dữ liệu này cực kỳ hữu dụng cho lập trình CNC. Bảng 25.4 là cỡ ren ống thẳng (NPS) và mũi khoan tương ứng.