ADATA vừa ra mắt loạt SSD thuộc dòng XPG mới hướng đến đối tượng người dùng thích chơi game. Sản phẩm này có các phiên bản cao cấp dùng công nghệ NAND 3D TLC mang mã ADATA SX6000. Dòng ổ cứng này tiếp dụng khai hoang giao dịch NVMe, mang lại hiệu năng đọc/ghi gần tối đa đối với chuẩn này. Với ưu điểm của công nghệ 3D NAND mang lại, phối hợp với những công nghệ tiên tiến bảo về dữ liệu như: công nghệ sửa lỗi tự động LDPC ECC, bộ đệm DRAM giả SLC hứa hẹn hiệu năng ấn tượng và mức đầu tư hợp lý cho người dùng cuối. Hãy cùng Maychuhanoi đánh giá nhanh dòng sản phẩm mới ra mắt này.
1.Hình Ảnh Tổng Quan Sản Phẩm
Điều đầy tiên phải nói tới là tuy được xếp vào dòng sản phẩm phổ thông nhưng ADATA SX6000 được đóng gói rất đẹp mắt. Cả 3 phiên bản hiện đang có đều có màu đen mờ, nhám, hoàn thiện tốt kết hợp nhãn dán XPG phản chiếu. Hình ảnh của SSD và các công nghệ nổi bật cũng được in 1 cách bắt mắt cho người dùng cảm nhận ngay những công nghệ vượt trội mà mình sẽ sở hữu.
Vỏ hộp của cả 3 sản phẩm ADATA SX6000
tuy nhiên tem dán của nhà phân phối Thủy Linh nổi trội với lời hẹn về chất lượng và những dịch vụ sau bán hàng càng khiến sự im tâm về sản phẩm được nâng cao.
Mặt sau của vỏ hộp cũng khá đơn giản với các chi tiết về công nghệ và các chứng chỉ bắt buộc phải có của sản phẩm. Một mã qrcode cũng được in cùng để nếu bạn cần tìm hiểu thêm thông tin về ADATA SX6000 có thể dùng áp dụng quét mã qrcode để quét và sẽ được dẫn trực tiếp đến trang chủ thông báo chi tiết của ADATA.
Mặt trước và sau của vỏ hộp
Bên trong sản phẩm khá đơn giản bao gồm nhân vật chính ADATA SX6000 được để trong 1 khay nhựa trong bảo vệ tránh va đập kèm với 1 tấm tản nhiệt.
ADATA SX6000 được thiết kế với màu đen làm chủ đạo. Từ miếng dán thông báo đến bảng mạch hay các linh kiện đều theo tông màu căn bản này. Được thiết kế với giao tiếp M.2 nhỏ gọn kích thước 2280, chuẩn kết nối giờ đây đã trở nên cực kì thông dụng trên các sản phẩm bo mạch chủ mới, từ các dòng cơ bản như B250, B350 đến Z270, X370 với những sản phẩm cao cấp có thể được trang bị tới 2 khe. Việc lắp đặt và kiếm tìm thiết bị tương thích sẽ trở thành cực kỳ đơn giản.
>>> Xem thêm: bán máy r940
Khi nhìn cận cảnh sản phẩm ta sẽ thấy ngay bộ điều khiển với kích thước lớn màu trắng bạc nổi bật .Dòng sản phẩm ADATA SX6000 cũng là 1 trong những thiết bị trước tiên sử dụng bộ điều khiển RTS5760 của Realtek. Bộ điều khiển mới này hẹn mang lại biện pháp PCIe x2 cấp cao cấp cho người dùng với giá cả phải chăng và hiệu năng vượt trội so với chuẩn giao dịch SATA quen thuộc.
Bộ điều khiển RTS5760 của Realtek
Miếng tản nhiệt tặng kèm chỉ đơn giản là một miếng nhôm với các miếng keo tản nhiệt bên dưới. Tấm nhôm này hoàn thiện tốt với nước sơn khá mịn, có logo XPG khá ngầu, gắn trên bo mạch đen đỏ sẽ rất hợp, đúng chất game thủ. Ngoài ra tấm tản nhiệt này cũng khá mỏng nên chúng ta có thể gắn SX6000 trên laptop có hỗ trợ khe M.2 PCIe NVMe cũng không bị hiện tượng cấn vướng
Miếng tản nhiệt tặng kèm
2. Đánh giá Hiệu Năng
Hệ thống thử nghiệm:
CPU : Intel Core i3-8100
MAIN : MSI Z370 GAMING M5
RAM : Kingston HyperX Predator 16GB (2×8) bus 3000
PSU : FSP HYDRO G Series HG850 – Active PFC
VGA : MSI GTX1070Ti GAMING 8G
OS : WINDOWS 10 Pro 64bit
Ở đây sẽ tiến hành test với 2 phiên bản có dung lượng nhỏ nhất và lớn nhất là 128 GB và 512 GB.
CrystalDiskMark
ADATA SX6000 – 128 GB
ADATA SX6000 – 512 GB
Sau bài test với dung lượng 1Gb sample thì tốc độ đọc lần lượt là 1060,5 MB/s với phiên bản 512GB và 755,3 MB/s với phiên bản 128 GB, đối với tốc độ ghi chúng ta có 835.3 MB/s ghi với phiên bản 512GB và 467.7 MB/s với phiên bản 128 GB. Kết quả bài test này khá sát với những gì hãng đưa ra. Ở bài test đa luồng và đơn luồng dành cho file 4K, chúng ta thấy là tốc độ đọc đa luồng 370.7 MB/s, cộng thêm tốc độ khi đa luồng là 443.2 MB/s là có thể hài lòng được.
>>> Xem thêm: review dell r740xd
AS SSD Benchmark là bài test có kết quả khá chặt, nên đối với hồ hết các ổ SSD đều cho ra kết quả thấp hơn so với các bài test khác. Và lần này đối với ADATA SX6000 bản 128 GB kết quả bài test là 700.64 MB/s tốc độ đọc và 629.33 MB/s tốc độ ghi . Phiên bản 512 tương ứng là 925.46 MB/s tốc độ đọc và 684.78 MB/s tốc độ ghi
Bài test Anvil’s Storage Utilities mang tính tham khảo cao hơn khi các chỉ số phụ được đo đạc khá kĩ lưỡng, các mẫu sample cũng đa dạng hơn cho người sử dụng cái nhìn toàn diện hơn về sản phẩm bao gồm thời gian phản hồi, IOPS. Và tốc độ mô tả qua bài test này cũng rất tốt.
Bài test trên ATTO Disk Benchmark lại sử dụng tới 21 mẫu file có kích tấc từ 512Byte đến 64MB. Những con số thống kê cho thấy ổ SSD này hoạt động với tốc độ ổn định, không có quá nhiều thất thường xảy ra trong quá trình test.
Bài test trên HD Tune Pro có phần sinh động hơn này sẽ cho chúng ta thấy được tốc độ của của SSD từ lúc dung lượng bằng 0 cho đến khi đầy bộ nhớ. Tốc độ đọc/ghi của SSD được giữ khá tốt xuyên suốt dung lượng tuy rằng cũng đôi lúc có hiện tường trồi sụt nhưng vẫn ở mức chấp nhận được. Thời gian truy vấn cập nhỏ cũng là những điểm nhỏ giúp cho ADATA SX6000 có thể đạt được tốc độ mà người dùng mong muốn và đây vững chắc là điểm cộng của nó.
Với bài test PCMark 8 với các phần mềm áp dụng căn bản, đa nhiệm mà hàng ngay quá trình làm việc sử dụng máy của khách hàng sẽ luôn được dùng tới cho kết quả tốt bảo đảm công tác trơn, không còn hiện tượng chậm, giật như với ổ cứng cơ thường ngày khi truy vấn xuất với cường độ cao.
Trong quá trình thực hành bài test và sử dụng thực tiễn với việc liên tục chuyển đổi dữ liệu và cài đặt thử 1 số game offline dung lượng lớn vào ổ thì thấy có hiện tượng ổ bị nóng lên khá nhanh cùng với ngưỡng nhiệt độ cao. Đôi lúc có hiện tượng bị treo nhất thời ở phiên bản 128GB nên việc sử dụng miếng dán tản nhiệt đi kèm sẽ phát huy tác dụng giữ cho nhiệt độ ở mức an toàn. Đây cũng là 1 chú ý để khi lắp đặt các khách hàng sẽ lưu ý đến việc dán thêm miếng tản nhiệt và đặt được hiệu năng tốt nhất.
© Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com |