Học tiếng Hàn sơ cấp để xây dựng vốn tiếng Hàn cơ bản, là động lực thúc đẩy học tiếng Hàn trung cấp và cao cấp. Tiếng Hàn sơ cấp rất quan trọng, đòi hỏi các bạn phải chăm chỉ học tập và luyện bài thường xuyên.
Tiếng Hàn sơ cấp là nền tảng của quá trình học tiếng Hàn, cũng là giai đoạn khó khăn bước đầu của mỗi học viên. Kiến thức của tiếng Hàn sơ cấp tập trung vào các nền tảng ngữ pháp tiếng Hàn như cấu trúc câu tiếng Hàn, trợ từ , tiểu từ, hệ số đếm, các cấu trúc diễn tả mong muốn, sở thích, cách chia động từ tiếng Hàn, các thì tiếng Hàn ....
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp có thể nói là quan trọng nhất đối với những ai đã và đang học tiếng Hàn quốc.
Dưới đây là các loại ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cơ bản nhất mà mình đã tổng hợp cho những ai mới học tiếng Hàn Quốc.
1. Trợ từ chủ ngữ 은/는
là trợ từ chủ ngữ đứng sau các danh từ, đại từ. Để biểu thị rõ các chủ ngữ, hay để nhấn mạnh, so sánh với chủ thể khác.
Khi có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì 은 được dùng.
Khi không có phụ âm cuối ở gốc danh từ, đại từ thì 는 được dùng.
Cách dùng:
저 + 는 = 저는
당신 + 은 = 당신은
Ví Dụ:
저는 김민수 입니다. Tên tôi là 김민수
저는학생 입니다. Tôi là học sinh
우리 동생은 키가 큽니다. Em trai tôi cao to
우리 동생은 대학생 입니다. Em trai tôi là sinh viên
2. Tiểu từ chủ ngữ 이/가
Là tiểu từ chủ ngữ chỉ cách, được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ, đại từ đó là chủ ngữ.
Khi không có phụ âm cuối ở gốc danh từ, đại từ thì 가 được dùng
Khi có phụ âm cuối ở gốc danh từ, đại từ thì 이 được dùng
Cách Dùng:
가방 + 이 = 가방이
사과 + 가 = 사과가
Ví Dụ:
이것이 무엇 입니까? Cái này là cái gì?
이것이 가방 입니다 Cái này là cái túi xách
가방에 사과가 있습니까? Trong túi xách có táo không?
가방에 사과가 없습니다 trong túi xách không có táo
3. Trợ từ tân ngữ 을/를
Là trợ từ tân ngữ được đứng sau danh từ , cụm danh từ, và đứng trước động từ chỉ tân ngữ của ngoại động từ, diễn đạt chức năng của trợ từ bổ trợ.
khi có phụ âm cuối ở gốc danh từ thì을 được dùng
Khi không có phụ âm cuối ở gốc danh từ thì 를 được dùng
Cách dùng:
한국말 + 을 = 한국말을
바나나 + 를 = 바나나를
Ví Dụ:
이옷을 어디에서 샀습니까? Bạn mua cái áo này ở đâu?
시장에서 옷을 샀습니다 . Tôi mua áo này ở chợ
한국말을 공부합니까?. Bạn học tiếng Hàn Quốc à?
네. 한국말을 공부합니다. Vâng tôi học tiếng Hàn Quốc.
무엇을먹습니까? Bạn ăn gì vậy?
바나나를 먹습니다. Tôi ăn chuối.
4. Định từ 이 , 저 ,그 ( này, đó, kia )
Được đứng trước các danh từ có nghĩa là này, đó, kia
Ví Dụ:
이사람이 누구 입니까? Người này là ai?
이사람이 흐엉 입니다 người này là Hương
그사람이 누구 입니까? Người kia là ai?
그사람이 우리 남동생 입니다 người kia là em trai tôi
이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì?
이것이 책입니다. Cái này là quyển sách
5. Trợ từ ~ 에 ( đến , vào )
Có nghĩa là (đến) hoặc (vào) chỉ đích đến của một hành động, Trợ từ 에 thường được dùng trong những trường hợp chỉ địa điểm nơi chốn hoặc chỉ thời gian.
Ví Dụ:
학교에 갑니다. Tôi đi đến trường học
도서관에 갑니다 . Tôi đi đến thư viện
식당에 갑니다. Tôi đi đến nhà hàng
사무실에 왔습니다. Tôi đã đến văn phòng rồi
12 시에 왔습니다. Tôi đã đến vào lúc 12 giờ
6. Trợ từ ~ 에서 (tại, từ, ở )
Có nghĩa là (tại, từ, ở ) thể hiện nơi diễn ra hành động hoặc từ nơi xuất phát
Ví Dụ:
집에서 쉽니다 tôi nghỉ ngơi ở nhà
학교에서 공부합니다 tôi học ở trường
식당에서 밥을 먹었습니다 tôi ăn cơm ở nhà hàng
베트남에서 왔습니다 tôi đến từ Việt Nam
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://trungtamtienghan.edu.vn/