Tiêu đề: Các chỉ định truy xuất của phương thức trong java căn bản [In trang] Thành viên: thamkk9489 Thời gian: 8/4/2016 16:34:23 Tiêu đề: Các chỉ định truy xuất của phương thức trong java căn bản
Phương thức rõ ràng giao diện cho phần nhiều các lớp. Trong khi đấy java căn bản cho phép các anh định nghĩa các lớp mà không nên phương thức. Các anh cần phải định nghĩa phương thức truy nhập dữ liệu mà anh đã lưu trong một lớp.
Phương thức được định nghĩa như một Bắt đầu làm hoặc một tác vụ thật sự của đối tượng. Nó còn được định nghĩa như một hành vi mà trên đó các thao tác cần phải thiết được thực thi.
Cú pháp :
access_specifier modifier datatype method_name( parameter_list )
//body of method
Trong đó:
access_specifier: Chỉ định truy cập vào phương thức.
modifier: Cho phép mọi người đặt tính chất cho phương thức.
datatype: Kiểu dữ liệu mà phương thức trả về. Trong trường hợp không có một giá trị nào được trả về , kiểu dữ liệu có khả năng là void.
method_name: Tên của phương thức
parameter_list: Chứa tên của thông số được sử dụng trong phương thức và kiểu dữ liệu. Dấu phẩy được dùng để phân cách các tham số.
Các chỉ định truy xuất của phương thức
Các chỉ định truy xuất dùng để Phạm vi khả năng truy nhập vào một phương thức. Lập trình Java cơ bảncung cấp các chỉ định truy xuất sau đây:
Công cộng ( Public ): Phương thức có chỉ định truy xuất public có thể được nhìn thấy từ mọi gói hoặc mọi lớp.
canh gác ( Protected ): Các lớp mở mang từ lớp hiện hành trong cùng một gói , hoặc tại các gói khác nhau có xác xuất thâm nhập các phương thức laọi này.
riêng tây ( Private ): Phương thức riêng tây chỉ có khả năng được thâm nhập nhờ phương thức công cộng itrong cùng một lớp.
Khai báo phương thức trong một lớp :
Đoạn mã sau đây định nghĩa lớp Temp chứa một giá trị nguyên ( int ). Lớp này chứa hai phương thức là: show( ) và main( ). Cả hai phương thức đều có xác xuất thâm nhập bên ngoài lớp khi chúng được khai báo như public. Ví như chúng không trả về một giá trị nào , kiểu dữ liệu trả về được định nghĩa như kiểu void.
Phương thức show( ) hiển thị một giá trị của biến x. Ở phương thức main( ) , hai thí dụ của đối tượng thuộc lớp Temp được khai báo. Đối tượng thứ nhất gồm giá trị ngầm định của biến x. Nó được hiển thị ngay khi gọi phương thức show( ) lần hàng đầu. Giá trị của x được thay đổi dùng cho cho đối tượng thứ hai. Nó được hiển thị khi ta gọi phương thức show( ) lần thứ hai.
Các bổ nghĩa phương thức
Các bổ nghĩa phương thức cho phép ta thiết lập các tính chất của phương thức. Java cung cấp các bổ nghĩa sau:
Tĩnh ( static ): phương thức có khả năng được gọi mà không để ý đến đối tượng. Nó chỉ được sử dụng đối với các dữ liệu và các phương thức tĩnh khác.
Trừu tượng ( abstract ): hàm ý rằng phương thức không có một mã ( code ) và nó sẽ được bổ sung ở các lớp con ( subclass ). Loại phương thức này được sử dụng trong các lớp kế thừa.
tham dự học java miễn phí : tự học java
chấm dứt ( final ): Phương thức không thể được thừa kế hoặc ghi đè ( Overridden ).
tự nhiên ( native ): Chỉ ra rằng phần thân của phương thức được viết trên các ngôn ngữ khác Java ví dụ C , hoặc C++.
Đồng bộ ( synchronized ): làm việc với phương thức trong quá trình thực thi threads. Nó cho phép chỉ một thread được truy cập vào khối mã tại một thời điểm.
linh hoạt ( volatile ): Được dùng với các biến để thông báo rằng giá trị của biến có xác xuất được đổi thay vài lần khi thực thi chương trình và giá trị của nó không được đặt vào thanh ghi.