Tiêu đề: Nội dung đơn giản xúc tích nhất về tiếng nhật trung cấp ngữ pháp bài 33 [In trang] Thành viên: hoamy171994 Thời gian: 29/8/2016 16:39:48 Tiêu đề: Nội dung đơn giản xúc tích nhất về tiếng nhật trung cấp ngữ pháp bài 33
Trung tâm tiếng nhật tại hà nội
Trung tâm tiếng nhật SOFL xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 33 – Giáo trình Minna no Nihongo.
Bên cạnh đó, hãy chú tâm đọc đúng độ dài của những âm dài cũng như là âm ghép, âm ngắt trong tiếng Nhật. Điều này rất có lợi khi các bạn thuộc từ mới, sẽ không phải vắt óc ra nghĩ xem từ này kéo dài ở đâu, âm đơn hay âm ghép.
Dưới đây là một số phương pháp
Chúc các bạn học vui vẻ...!
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ:
さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
*くるーー>こい
- Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.
*Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
- Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
-明日までレポートをまとめろ
あしたまでれぽーとをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy
-勉強しろ
べんきょうしろ
Học bài đi
-テレビを見るな
てれびをみるな
Không được xem tivi
- Dùng giữa những người bạn trai với nhau
-今晩うちへこいよ
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé.
-ビールを飲むなよ
Không uống bia nữa
- Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
頑張れ
がんばれ
Cố lên
走れ
はしれ
Chạy đi
- Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy.
スイッチを切れ
すいっちをきれ
Tắt nguồn điện đi
物を落とすな
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
- Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông
止まれ
とまれ
Hãy dừng lại
入るな
はいるな
Không được vào
I/Cấu trúc A は B という意味(いみ)です
- Ngữ pháp: A có nghĩa là B
- Ví dụ:
このマークはとまれという意味です
このまーくはとまれといういみです
Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại
このマークはタバコをすってはいけないという意味です
このマークはたばこをすってはいけないといういみです
Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc
II/ Cấu trúc: A は ~~ と言っていました
- Ngữ pháp: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"
- Ví dụ:
Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました
Quyen さんは あした5じにくるといっていました
Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h
西村さんは運動会に参加しないといっていました
にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました
Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao.
Trang đọc nhiều nhất:
* Dạy tiếng nhật online
-----------------------------------------------
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com