***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :
Số trong tiếng Nhật
Đầu tiên là số đếm:
1 : ichi いち
2 : ni に
3 : san さん
4 : yon よん
5 : go ご
6 : roku ろく
7 : nana なな
8 : hachi はち
9 : kyuu きゅう
10: juu じゅう
11: juu + ichi じゅういち
12: juu + ni じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19
20: ni + juu にじゅう
21: ni + juu + ichi にじゅういち –> tương tự
30: san + juu さんじゅう
40: yon + juu よんじゅう –> tương tự 40 đến 90
Tiếp theo chúng ta đếm 100 nhé:
100: hyaku ひゃく –> chú ý: không có số 1 (ichi)
200: ni hyaku にひゃく,
400: yon hyaku よんひゃく,
500: go hyaku ごひゃく,
700: nana hyaku ななひゃく,
900: kyuu hyaku きゅうひゃく
300: san byaku さんびゃく
600: rop pyaku ろっぴゃく
800: hap pyaku はっぴゃく
Cứ bình tĩnh các bạn nhé, tiếp tục đến hàng nghìn:
1000: sen せん –> chú ý: không có số 1 (ichi)
2000 –> 9000: cũng ghép lại như trên nhưng chú ý có 2 biến thể:
3000: san zen さんぜん
8000: has sen はっせん
10.000: ichi man いちまん –> chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi)
100.000: 10 + 4 số 0 –> juu man じゅうまん
1.000.000: 100 + 4 số 0 –> hyaku man ひゃくまん
10.000.000: 1000 + 4 số 0 –> sen man せんまん
100.000.000: ichioku (trường hợp đặc biệt) いちおく
Các bạn chú ý vài trường hợp đặc biệt nhé (những chỗ in đậm đó).
Cái trên chỉ là đếm số thôi (1, 2, 3, 4) hoặc để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu…).
Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:
_ 2 đôi giày là ni soku にそく,
_ 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).
Ví dụ như câu:
kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.
Ví dụ:
hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
(hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)
Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Ngữ pháp tiếng nhật
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88