Chợ24h

Tiêu đề: Nihongo Soumatome N3- Tuan 3- Ngày 1 [In trang]

Thành viên: hoamy171994    Thời gian: 16/9/2016 10:31:16     Tiêu đề: Nihongo Soumatome N3- Tuan 3- Ngày 1

Nguồn :trung tâm tiếng nhật
Khi đọc hiểu, các bạn nên đọc thành tiếng, sẽ giúp mình hiểu câu văn nhanh hơn. Đọc hiểu cũng là một cách học từ mới và cách sử dụng từ. Trong các bài viết, từ nối được sử dụng nhiều vô cùng nên nếu bạn đã nắm chắc cách sử dụng của từ nối từ sách somatome, bạn sẽ cảm thấy đỡ chật vật hơn.

Chúc các bạn học vui vẻ..!
Tiếng Nhật Somatome n3 Tuần 2 ngày 6
I. Mẫu Vてごらん(V-te goran)

Dùng để nói với ai đó thử làm 1 điều gì đó. (Thường là nói với người dưới mình.)
Tương đương mẫu Vてみなさい (V-te minasai).
Cách sử dụng rất đơn giản, đưa động từ về thể “te” rồi thêm “goran” vào.

Ví dụ
1. これ、美味しいよ。食べてごらん。(=食べてみなさい)
Kore, oishii yo. Tabete goran. (=Tabete minasai)
Cái này ngon lắm đó. Cậu ăn thử đi.

2. 分からなかったら、先生に聞いてごらん。(=聞いてみなさい)
Wakarana kattara sensei ni kiite goran.
Nếu mà không hiểu thì hãy thử hỏi giáo viên.
dạy học tiếng nhật cho người mới bắt đầu

3. もう一度やってごらん。(=やってみなさい)
Mou ichido yatte goran. (=yatte minasai)
Thử làm lại 1 lần nữa đi.
II. Mẫu ~ように言う/頼む/お願い(~youni iu/tanomu/onegai)

Đây là 1 kiểu mệnh lệnh gián tiếp. Có nghĩa là nói với một ai đó để thuyết phục anh ta làm giúp mình việc gì đó.
Động từ sử dụng với mẫu này chia ở thể phủ định hoặc thể từ điển.

Ví dụ:
1. 田中さんに、私の部屋に来るように 言 ってください。(=「来てください」 と 言って)
Tanaka-san ni watashi no heya ni kuru you ni itte kudasai. (=”kite kudasai” to itte)
Hãy bảo cậu Tanaka đến phòng của tôi.

2. 使ったあとは片付けるようにお願い し ます。
Tsukatta ato wa katadukeru you ni onegaishimasu.
Sau khi sử dụng thì làm ơn dọn dẹp giùm.
III. Mẫu Vるなと/ V命令形と(V-ru na to/ V-meireikei to): Bị nói ~

Khi bị nói, bị yêu cầu là làm gì/ không làm gì đó thì mình sử dụng mẫu này.
Cách sử dụng rất đơn giản: động từ chia về thể mệnh lệnh/ hoặc thể từ điển + “na” rồi thêm と言われる/注意される/叱れる/怒られる (to iwareru/ chuui sareru/ shikareru/ okorareru).

Ví dụ
1. 医者に酒を飲むなと言われた。(=「飲んではいけない」と )
Isha ni sake wo nomu na to wareta.(“Nonde wa ikenai” to)
Tôi bị bác sĩ nói là “Uống rượu là không được đâu đấy”

2. 先生にもっと勉強しろと言われた。(=「勉強しなさい」と)
Sensei ni motto benkyou shiro to iwareta. (=”Benkyou shinasai” to)
Tôi bị giáo viên nói là “Hãy chăm học hơn nữa”

3. 父にもっと早く帰れと注意された。(「帰りなさい」と)
Chichi ni motto hayaku kaere to chuui sareta.
Tôi bị bố nhắc là “Hãy về nhà sớm hơn”.
IV. Mẫu Vてくれと(V-te kure to): Bị ai đó nhờ, hỏi, yêu cầu làm gì

Để sử dụng mẫu này thì trước hết đưa động từ về thể “te”, sau đó kết hợp với くれと頼まれる(kure to tanomareru) hoặc くれと言われる(kure to iwareru)
Ví dụ:
1. 友達に、田中さんの電話番号を教えてくれと頼まれた。(=「教えてください」と)
Tomodachi ni, Tanaka-san no denwa bangou wo oshiete kure to tanomareta.
Một người bạn nhờ tôi nói cho số điện thoại của Tanaka.

2. 大家に、玄関の前に自転車を置かないでくれと言われました。(=「置かないで下さい 」と)
Ooya ni genkan no mae ni jitensha wo okanaide kure to iwaremashita.
Tôi bị ông chủ nhà bảo là đừng để xe đạp trước hiên nhà.
Một số tin mới :
trình độ tiếng nhật n4 là gì
>>> Xem Học tiếng Nhật để học thêm nhiều bài học hữu ích khác nhé.
Thông tin được cung cấp bởi:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ ĐÀO TẠO MINH ĐỨC
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com







  © Copyright 2011-2013 iSoftco®, All rights reserved
Văn phòng công ty: P.16/706, Tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: (84-4) 37 875018;(84-4) 3555 8604 | Fax: (84-4) 37 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com