Thời gian đăng: 7/12/2015 17:25:42
Nguồn tham khảo các lớp học tiếng Hàn tại Hà Nội: trung tam tieng han sofl
Cách viết chữ tiếng Hàn cơ bản
Nét chữ nét người là câu nói quen thuộc của cha ông ta, từ nhỏ khi học tiếng Việt, chúng ta đã phải trải qua các bài tập viết, luyện viết chữ đẹp, hay cả các phong trào vở sạch chữ đẹp... đều cho thấy vai trò quan trọng của việc viết chữ. Đến bây giờ, khi học tiếng Hàn Quốc, luyện viết chữ tiếng Hàn cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc với các học viên.
Trong tiếng hàn âm vị được chia làm nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm có thể phát âm được một mình nhưng phụ âm thì không thể mà phải kết hợp với nguyên âm.
1.Nguyên âm (모음)
Chữ Hangel có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.
Bảng chữ cái tiếng hàn Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang
2.Phụ âm (자음)
Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.Bảng Phụ âm:
Bảng chữ cái tiếng hàn
>>>CÁCH VIẾT CHỮ HÀN QUỐC
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
-Từ trái sang phải
-Từ trên xuống dưới
1. Phụ âm
2. Nguyên âm
CÁCH GHÉP CHỮ TRONG TIẾNG HÀN
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm
+cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)
P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
P
N
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b.
Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b.
Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Chúc các bạn học tốt!
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Kinh nghiem hoc tieng han
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
|
|