Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Tiếng Nhật minano nihongo bài 7 [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 6/9/2016 19:25:29
Nguồn tham khảo học tiếng nhật: Trung tâm tiếng Nhật


***Theo Đại sứ thương mại Hoa Kỳ, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ tư của Hoa Kỳ vào năm 2014. Nhật Bản luôn là một đối tác chiến lược với các quốc gia trên thế giới. Đối với các công ty có quan hệ hợp tác với Nhật Bản, việc nhân viên có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Nhật ngày càng quan trọng.Vậy cùng học ngay thôi nào:


NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

Mẫu câu 1:

Cấu trúc: どうぐ + で + なに + を + Vます

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。

[Tôi cắt tóc bằng kéo (hoặc cắt giấy cũng được)]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá)
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc: ~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)





Mẫu câu 3:

Cấu trúc: だれ + に + なに + を + あげます

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。

(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc: だれ + に + なに + を + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)



Xem thêm Để học tốt tiếng Nhật


Mẫu câu 5:

Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう + なに + を + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。

いいえ、まだです。


Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。

(Bạn đã ăn cơm tối chưa?)
はい、もうたべました。

(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。

(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý:
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì …. cho câu thêm sống động. Và với động từ かします: cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます: học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là:
“Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết là “Bạn tôi cho tôi món quà” vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
+(どうぐ): dụng cụ
こんご: ngôn ngữ

Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Cùng học tiếng Nhật qua phim ảnh

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88



Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 21/9/2024 06:59 , Processed in 0.098829 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên