Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Những thuật ngữ poker thường dùng [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 25/5/2017 13:15:43

Một trong những trở ngại đối với người mới làm quen với chơi poker kiếm tiền là việc nắm vững ý nghĩa của các thuật ngữ trong trò chơi bài trực tuyến. Điều đó còn quan trọng nếu hơn khi bạn tham gia chơi online tại các sàn poker quốc tế, khi mà các thuật ngữ xuất hiện thường xuyên trong trò chơi, thậm chí là trong từng ván bài của bạn. Nhằm giúp bạn có sự khởi đầu dễ dàng hơn, bài viết này sẽ tổng hợp các thuật ngữ poker thường gặp nhất theo thứ tự bảng chữ cái.

A

  • Add-On

  • Add-Onlà tùy chọn trong một giải đấu (tournament) cho phép người chơi bỏ tiền mua thêm chip, bất chấp lượng chip hiện tại họ đang có là bao nhiêu. Thông thường tính năng Add-On chỉ có trong một khoảng thời gian nhất định của tournament, chẳng hạn trước hoặc trong thời gian giải lao đầu tiên…

  • Aggressive

  • Từ để chỉ người chơi hiếu chiến, có xu hướng đặt cược/nâng cược thường xuyên.

  • All-in

  • Khi một người chơi all-inthì có nghĩa anh ta đặt cược hết số tiền/chip hiện có trên bàn. Người Việt còn gọi hành động này là tất tay.

  • Ante

  • Lượng chip nhỏ bắt buộc mà tất cả người chơi tại bàn phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài cho ván mới, thường áp dụng ở giai đoạn cuối của các tournament (Tùy từng giải đấu khác nhau có những qui định khác nhau về Ante).


Bắt đầu dễ dàng hơn với những thuật ngữ trong poker

B

  • Bet

  • Đặt cược. Người chơi chỉ có thể betnếu như trước đó chưa có ai bet.

  • Bankroll

  • Toàn bộ số tiền một người có dành cho việc chơi poker. Trong poker trực tuyến, nó chỉ số tiền người chơi có trong tài khoản poker.

  • Bankroll Management (BRM)

  • Cách thức quản lý tiền bạc mà người chơi áp dụng, bao gồm nhiều phương pháp chẳng hạn như: lựa chọn limit chơi phù hợp với số vốn hiện có, khi nào tăng/giảm limit, khi nào ngừng chơi… nhằm tránh tình trạng phá sản.

  • Bad Beat

  • Người chơi có bài mạnh hơn với khả năng chiến thắng rất lớn, nhưng cuối cùng lại thua người chơi cầm bài yếu hơn với xác xuất thắng ban đầu rất thấp. Trường hợp thua như vậy gọi là Bad Beat.

  • Board

  • Là toàn bộ các lá bài chung được chia ở giữa bàn mà tất cả người chơi đều có thể sử dụng.

  • Big Blind

  • Số tiền/chip bắt buộc mà người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealerphải đặt cược trước khi chia một ván bài mới. Big Blind thường được qui ước gấp đôi Small Blind (người chơi đầu tiên bên trái Dealer). Chẳng hạn trong trò No Limit Hold’em 2/4 thì Big Blind sẽ là 4 và Small Blind là 2.

  • Bluff

  • Hành động đánh lừa nhằm khiến đối phương tin rằng mình có bài mạnh hơn (hay yếu hơn) họ trong khi thực tế không phải như vậy. Người chơi có thể bluff qua nhiều cách thức như thái độ, cách đặt cược, nâng cược…

  • Burn (Burn Card)

  • 1 lá bài bắt buộc phải loại bỏ bởi Dealer trước khi lật Flop, Turn và River.

  • Buy-in

  • Buy-in là số tiền người chơi phải bỏ ra để tham gia cuộc chơi. Trong cash game, đó là số tiền mang vào bàn. Đối với hình thức đấu giải tournament, đó là số tiền mua vé tham dự, trong đó phần lớn sẽ được góp vào giải thưởng (prizepool), và một phần nhỏ được thu coi như phí nhà cái Casino trực tuyến. Chẳng hạn, với giải đấu có Buy-inghi là “$10+$1″ thì có nghĩa $10 sẽ được cho vào giải thưởng còn nhà cái thu $1 phí tổ chức.

  • Break

  • Thời gian nghỉ giải lao trong một giải đấu. Thông thường cứ sau khi chơi 55 phút, tournament sẽ tạm dừng và nghỉ giải lao 05 phút.


C

  • Call

  • Đồng ý bỏ ra số tiền/chip bằng với số người chơi trước đã đặt để theo cược và tiếp tục cuộc chơi.

  • Cash Game

  • Thể thức chơi bằng tiền mặt, trong đó người chơi cược, thắng, thua trực tiếp bằng tiền qua mỗi ván bài. Người chơi có thể vào bàn, lấy thêm tiền hay ngừng chơi bất kỳ khi nào họ muốn.

  • Calling Station

  • Từ mang nghĩa tiêu cực, ám chỉ một người chơi có xu hướng ít khi bỏ bài (fold) hay đặt cược (bet), mà theo cược (call) với gần như mọi bài anh ta có thậm chí là những bài xấu. Lưu ý là Calling Stationkhông phải đối tượng để bluff (vì họ không có ý thức fold).

  • Check

  • Khi trước bạn chưa có ai đặt cược, bạn có thể lựa chọn hành động checkđể không cược tiền và chuyển lượt chơi cho người kế tiếp.

  • Check Raise

  • Khi một người chơi bỏ qua việc đặt cược (check) lúc đầu, nhưng sau đó nâng cược khi có người khác đặt cược, tất cả diễn ra trong cùng 1 vòng chơi.

  • Cold Call

  • Bỏ tiền/chip ra để theo cược khi trước đó có người bet và người raise hoặc trước đó có người bet lớn.

  • Ví dụ: A bet – B raise – C call, thì khi đó nói C đã cold call.

  • Community Cards

  • Những lá bài chung được lật ở giữa bàn, tất cả người chơi đều có thể sử dụng để kết hợp với các lá bài riêng tạo nên hand mạnh nhất có thể.

  • Chip Leader

  • Người chơi đang có số chip nhiều nhất trong một tournament.


D

  • Deck

  • Bộ bài. Poker sử dụng bộ bài chuẩn gồm 52 lá.

  • Dealer

  • 1) Người chia bài. Ở các sòng bài chuyên nghiệp hay những giải đấu lớn, tại mỗi bàn luôn có 1 người chuyên chia bài mà không phải là người chơi. Còn trong những cuộc chơi nhỏ của nhóm, thường những người chơi sẽ theo lượt làm Dealer.

  • 2) Người ngồi ở vị trí chia bài và là người hành động cuối cùng trong 1 vòng cược ngoại trừ vòng đầu tiên.

  • Dealer Button (Button)

  • Ký hiệu nhỏ thường hình tròn và có chữ D trên mặt, di chuyển từ người chơi này qua người chơi khác theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài, để xác định vị trí chia bài cho ván mới.

  • Dead Hand

  • Bài bị loại bỏ, coi như bài chết và không còn giá trị chiến thắng.

  • Draw (Draw Hand)

  • Kết hợp còn thiếu 1 lá bài cần thiết nữa để hoàn chỉnh thành một kết hợp mạnh Made Hand. Ví dụ: trong Texas Hold’em, kết hợp gồm 4 lá bài cùng chất được gọi là 1 flush draw, vì nó chỉ cần thêm 1 lá bài cùng chất nữa để trở thành flush.

  • DoN (Double or Nothing)

  • Một dạng SnG mà trong đó chỉ cần loại được một nửa số người chơi thì cuộc chơi sẽ kết thúc và những còn lại sẽ nhận được gấp đôi số tiền họ đã bỏ ra để buy-in (không kể phí các nhà cái cá cược).

  • Ví dụ: giải SnG gồm 10 người, có buy-in là $5 thì cuộc chơi sẽ chấm dứt ngay khi loại được 5 người, 5 người còn lại mỗi người sẽ nhận $10.

  • Donkey

  • Từ mang ý giễu cợt, chỉ một người chơi tồi, ngu ngốc, nhưng đôi khi gặp may mắn. Họ thường chơi bất kể bài gì ngay cả những bài rất xấu, và chơi một cách thụ động (xem thêm Những phong cách chơi poker điển hình). Gần nghĩa với từ fish.

  • Downswing

  • Quãng thời gian người chơi thua lỗ nhiều/liên tục do không may mắn.

  • Lưu ý, bất kỳ người chơi nào đều sẽ trải qua những giai đoạn downswing, nên hãy tập làm quen và kiểm soát nó.


Cùng Bestsoccertips tìm hiểu về poker

E-F

  • Early Positon

  • Vị trí ngồi trong một vòng cược, ở đó người chơi phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn. Trong bàn Texas Hold’em 10 người thì Early Positionlà 3 vị trí đầu tiên kế bên trái vị trí Blind.

  • Final Table

  • Ở những giải đấu nhiều người khởi đầu với nhiều bàn chơi, người chơi sẽ thi đấu và loại nhau, những người xuất sắc nhất còn trụ lại cuối cùng tạo thành bàn chung cuộc gọi là Final Table.

  • Fish

  • Từ chỉ người chơi tồi. Chơi với những người này, bạn dễ dàng chiến thắng và thu lợi nhuận. Trong tiếng Việt còn gọi là “gà”.

  • Lưu ý, từ này cũng mang hàm ý xỉ nhục đối phương.

  • Flat Call

  • Chỉ theo cược (call) mặc dù đang cầm bài mạnh đủ để raise.

  • Flop

  • 1) 3 lá bài chung đầu tiên được lật ở giữa bàn (trong trò Hold’em và Omaha).

  • 2) Vòng cược thứ 2 trong 4 vòng cược (gồm Pre-Fop, Flop, Turn, River), bắt đầu sau khi Dealer lật ra 3 lá bài chung đầu tiên.

  • Fold

  • Hành động bỏ bài, xảy ra khi người chơi cảm thấy bài mình không đủ mạnh để cạnh tranh với đối thủ và không muốn theo cược. Số tiền đã cược trước đó sẽ không được hoàn lại khi người chơi fold.

  • Freeroll

  • Giải đấu có giải thưởng/tiền thưởng được tài trợ, do đó người chơi không phải bỏ tiền để tham gia. Tuy nhiên người chơi thường phải đáp ứng điều kiện nào đó do sàn poker/nhà tổ chức qui định để có thể tham dự.

  • Freezeout

  • Dạng tournament mà trong đó người chơi không thể mua thêm chip, trái ngược với tournament có tính năng Re-buy hay Add-On cho phép người chơi mua chip.

  • Full Ring

  • Bàn chơi poker có 10 chỗ cho tối đa 10 người chơi, do đó còn gọi là 10max.


H

  • Hand

  • 1) Bài của người chơi. Một hand luôn gồm 5 lá bài, là kết hợp mạnh nhất có thể từ 2 lá bài riêng của người chơi với 5 lá bài chung trên bàn (Xem thêm về thứ tự hand).

  • 2) Một ván bài.

  • Heads Up

  • Khi chỉ có/còn 2 người chơi thi đấu với nhau trên bàn Poker.

  • Hole Cards

  • Còn gọi là Poket Cards, là những lá bài riêng người chơi được chia, chỉ có họ nhìn thấy và dùng để kết hợp với nhứng lá bài chung trên bàn tạo thành bộ bài mạnh nhất có thể.

  • Ví dụ: trong Texas Hold’em mỗi người chơi nhận được 2 lá bài riêng.

  • Hit and Run

  • Một lối chơi mà trong đó người chơi nhập cuộc, chờ đợi tới khi thắng lớn và lập tức rời bàn/ngừng chơi sau khi ăn tiền. Đối phương vì thế không có cơ hội đòi lại tiền.


I-K

  • In The Money (ITM)

  • Trong một giải đấu, khi đã loại được một số lượng người nhất định đủ để đảm bảo tất cả những người còn lại dù bị loại sẽ vẫn có giải thưởng. Khi đó, những người chơi còn lại ấy được nói là đã in the money.

  • Ví dụ: tournament có 1,000 người tham dự và giải thưởng dành cho 100 người dẫn đầu, thì khi loại được 900 người, 100 người còn lại sẽ in the money.

  • Jackpot

  • Là số tiền thưởng đặc biệt mà nhiều sàn poker đặt ra để trao cho người chơi khi họ đáp ứng điều kiện cụ thể nào đó. Các quĩ tiền thưởng Jackpot thường lớn dần theo thời gian, cho tới khi có người đoạt được nó.

  • Kicker

  • Nếu nhiều người chơi có kết hợp bài mạnh ngang nhau thì khi đó những lá bài còn lại trong hand của họ (không phải là những lá đã tham gia vào kết hợp bài) sẽ được xét đến để xác định người thắng, lá bài đó được gọi là kicker, ai có kicker lớn nhất sẽ là người thắng.

  • Ví dụ: A có Q-Q-K-9-6, B có Q-Q-J-9-6. Cả hai đều có một đôi là QQ, nhưng A sẽ là người thắng do có kicker cao hơn (K so với J).


L-M

  • Late Position

  • Hai vị trí hành động cuối cùng trong một vòng cược, đó là người ngồi ở Button và người bên tay phải anh ta. Late Position được coi là vị trí có lợi hơn cả vì chỉ phải hành động cuối cùng sau khi đã xem được động thái của tất cả người chơi khác.

  • Limit

  • 1) Mức cược đang chơi, cái qui định số tiền tối đa được mang vào bàn.

  • Ví dụ: NL400 là bàn cho phép người chơi mang vào tối đa $400 và NL thể hiện kiểu chơi không giới hạn mức cược của người chơi (tức là người chơi có thể cược/nâng cược hết số tiền đang có).

  • 2) Cách viết ngắn gọn của Fixed Limit, kiểu chơi mà số tiền mỗi lần người chơi cược/nâng cược bị hạn chế theo Big Blind.

  • Loose

  • Chơi nhiều hand (lối chơi ít chặt chẽ, chọn lọc…).

  • Made Hand

  • Khi kết hợp các là bài riêng của bạn với các lá bài trên bàn tạo ra bộ bài đẹp, có nhiều khả năng chiến thắng, chẳng hạn đôi, sảnh… thì bài đó gọi là Made Hand.

  • Muck

  • 1) Nơi chứa các lá bài đã bị loại bỏ (Ví dụ, bài người chơi đã fold).

  • 2) Hành động úp bài/vứt bài sau khi kết thúc ván bài mà không cho đối phương xem mình đã cầm gì.


N-T

  • No-Limit

  • Kiểu chơi không giới hạn số tiền cược của người chơi. Họ có thể đặt cược (bet) hoặc nâng cược (raise) với bất kì lượng chip nào họ muốn, từ mức ít nhất là ngang với Big Blind cho tới nhiều nhất là toàn bộ số chip họ đang có trên bàn (all in). Đây là kiểu chơi trái ngược với Fixed Limit, và cũng là kiểu chơi phổ biến nhất hiện nay.

  • Nuts

  • Kết hợp bài tốt nhất có thể trong một tình huống cụ thể (nghĩa là không thể có bài nào mạnh hơn ở tình huống đó).

  • Poker

  • Trò chơi bài phổ biến nhất thế giới. Trong tiếng Việt gọi là xì phé hay xì tố. Nhưng ngày nay chúng ta thường gọi theo từ tiếng Anh là poker chứ ít khi dùng tên Việt hóa để chỉ trò chơi này.

  • Poket Cards

  • Đồng nghĩa với Hole Cards

  • Quads

  • Tứ quý, đồng nghĩa với Four of a kind

  • Rainbow

  • Khi Flop có 3 lá bài chung (Community Card) khác chất nhau, vì thế không có khả năng hình thành flush (thùng) ở vòng chia bài kế tiếp (turn). Ngoài ra rainbow cũng chỉ trường hợp khi toàn bộ 5 lá bài chung đã được lật hết mà không có nhiều hơn 2 lá bài cùng chất, từ đó loại trừ khả năng người chơi nào đó có flush.

  • Raise

  • Nâng cược.

  • Shark

  • Sharkcó nghĩa là cá mập, loài động vật ăn thịt đứng đầu chuỗi thức ăn ở đại dương. Với ý nghĩa đó, shark trong poker được dùng để chỉ những người chơi khôn ngoan, những đối thủ mạnh, có lối chơi chủ động, tấn công và thường ăn tiền của những người chơi yếu, non tay (fish). Shark là những người chiến thắng về dài hạn.

  • Showdown

  • Thời điểm tất cả người chơi còn lại trong ván bài phải mở bài để xác định người có kết hợp bài tốt nhất và sẽ là người thắng cuộc.

  • Upswing

  • Quãng thời gian người chơi gặp nhiều may mắn, thắng và thu lợi nhuận liên tục. Đối lập với giai đoạn downswing.


Nguồn bài viết: http://bestsoccertips.com/



Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 16/11/2024 21:38 , Processed in 0.132764 second(s), 131 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên