Đây được đánh giá là khóa học hot nhất tại trung tâm tiếng Hàn SOFL với lịch khai giảng liên tục hàng tháng. Bạn có thể theo dõi và cập nhật lịch khai giảng tại Khóa học Tiếng Hàn sơ cấp cơ 1 Còn dưới đây sẽ là những ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản nhất mà tôi muôn chia sẻ với các bạn học.
1:Trợ từ chủ ngữ 은 / 는.
Đây là trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ và đại từ. Để biểu thị rõ chủ ngữ hoặc dùng để nhấn mạnh và so sánh với chủ thể khác.
Nếu có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với은
Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với는
Cách dùng.
저 는 + = 저는.
당신 은 + = 당신 은.
Ví Dụ.
저는 김민수 입니다: Tên tôi là 김민수.
저는 학생 입니: Tôi là học sinh.
우리 동생 은 키 가 큽니다: Em trai tôi cao lắm
우리 동생 은 대학생 입니다: Em trai tôi là sinh viên
2. Trợ từ tân ngữ 을 / 를
Là trợ từ tân ngữ đứng sau danh từ hay cụm danh từ và đứng trước động từ chỉ tân ngữ, ngoại động từ.
Nếu có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với 을
Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng với 를
Cách dùng:
한국말 을 + = 한국말 을
바나나 + 를 = 바나나 를
Ví Dụ:
이옷 을 어디 에서 샀 습니까. Bạn mua cái áo kia ở đâu?
시장 에서 옷 을 샀습니다, Tôi mua áo này tại chợ
한국말 을 공부 합니까?, Bạn học tiếng Hàn Quốc ư?
네. 한국말 을 공부 합니다, Vâng tôi học tiếng Hàn Quốc.
무엇 을 먹 습니까, Bạn ăn gì vậy?
바나나 를 먹 습니다, Tôi ăn chuối.
3. Định từ 이, 저, 그, (này, đó, kia)
Được đứng trước danh từ và đại từ
Ví Dụ:
이사람 이 누구 입니까. đây là ai?
이사람 이 흐엉 입니다. đây là Hương
그 사람 이 누구 입니까. Người kia là ai?
그 사람 이 우리 남동생 입니다. đây là em trai tôi
이것이 무엇 입니까. đây là cái gì?
이것이 책 입니다. Cái này quyển sách
4. Trợ từ ~ 에 (ởm và từ)
Trợ từ 에 được dùng để chỉ nơi chốn,thời gian và địa điểm
Ví Dụ:
학교 에 갑니다, Tôi đi đến trường học
도서관 에 갑니다, Tôi đang đến thư viện
식당 에 갑니다, Tôi đang đến nhà hàng
사무실 에 왔습니다, Tôi đang đến văn phòng rồi
시 에 왔습니다, Tôi đã đến vào lúc 12 giờ
5.trợ from ~ 에서.(tại, từ hay ở)
Trợ từ (tại, từ, ở) thể hiện nơi diễn ra hành động hay nơi xuất phát
Ví Dụ:
집 에서 쉽니 다. tôi nghỉ ngơi tại nhà.
학교 에서 공부 합니다. tôi học tại trường
식당 에서 밥 을 먹었 습니다. tôi ăn cơm ở nhà hàng
베트남 에서 왔습니다. tôi đến từ Việt Nam
6. Tính từ sở hữu cách ~ 의 (Của) Là tính từ sở hữu nhiều ý nghĩa là của
Chú ý: Khi dùng với các đại từ 저, 나 hay 너 thì rút gọn thành:
저의 = 제
나의 = 내
너의 = 네
Ví Dụ:
저것 이 네 가방 입니까. Cái này là túi xách của bạn à?
네. 제 가방 입니다. vâng đây là túi xách của tôi
저 사람 이 네 친구 입니까. người kia là bạn của bạn sao?
네. 이사람 이 제 친구 입니다. vâng người này là bạn tôi.
7.Trợ từ ~ 도 (cũng)
trợ từ 도 (cũng) có thể dùng thay đổi cho trợ từ chủ ngữ 은 / 는 or trợ từ tân ngữ 을 / 를
Ví Dụ:
너도 놀러 가고 싶 습니까. Bạn có muốn đi chơi à?
네. 저도 놀러 가고 싶습니다. Vâng tôi cũng muốn đi chơi
맥주 도 마 십니까. bạn biết uống bia à?
네. 맥주 도 마시고 술 도 마 십니다, Vâng tôi uống bia, tôi cũng uống cả rượu nữa.
8. Liên từ ~ 고 (và)
Liên từ này được dùng sau các động từ và tính từ
Ví Dụ:
시장 에 가고 은행 에 갑니다. Tôi đi chợ, đi đến ngân hàng
한국말 을 배우고 영어 를 배웁니다, Tôi học tiếng Hàn Quốc, học tiếng Anh
Để có những giải pháp học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả, các bạn hãy tham khảo những phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên website của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé.
9. Trợ từ ~ 와, 과 hay 하고 (và)
Trợ từ này được dùng với đại từ, danh từ, tính từ hay động từ có nghĩa là và, cùng, với
Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ hay danh từ, động từ và tính từ có phụ âm cuối thì dùng với 과
Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ hay danh từ, động từ và tính từ không có phụ âm cuối thì dùng với 와
하고 được dùng cho mọi trường hợp trường hợp
Ví Dụ:
사과 와 바나나 를 삽니다, Mua chuối với mua táo
한국말 과 영어 를 배웁니다, Học tiếng Anh, học tiếng Hàn
이것 하고 저것 을 주십시오. Hãy cho tôi cái này cái kia, cái này
선생님 께서 학생들 과 이야기 하고 있습니다 .Thầy giáo đang nói chuyện với học viên.
(Nguồn:trungtamtienghan.edu.vn)
|