Biết được cách dùng số đếm trong tiếng Anh sẽ không chỉgiúp bạn viết đúng trong giao tiếp văn bản mà còn xướng âm đúng khi nói chuyện.Với số đếm thì công việc có đơn giản hơn, bạn chỉ cần nhớ đúng từ cần đọc là cóthể tự tin viết và giao tiếp hằng ngày. Hãy cùng Elight tìm hiểu cách dùng số đếmtrong tiếng anh nhé.
Số đếm (cardinal numbers) - 1 (one), 2 (two) ... Sử dụng chomục đích chính đếm số lượng.
Số đếm thường được dùng khi:
1. Trong trường hợp đếm số lượng: Ví dụ: I have two pens. Tôi có hai cái bút bi. There are twenty-eight days in Jan. Có hai mươi tám ngàytrong tháng hai. Xem thêm: cách sử dụng used to
2. Khi nói về tuổi tác: Ví dụ: I am fifty years old. Tôi 50 tuổi.
3. Khi nói về số điện thoại: Ví dụ: Her phone number is two-six-nine, three-eight-one-seven. (269-3817) Số điện thoại của cô ấy là 269-3817.
4. Khi nói về năm sinh: Ví dụ: His brother was born in nineteen eighty-nine. Anh trai của anh ấy sinh năm 1989.
Lưu ý: Khi đọc về năm chúng ta chia năm ra từng cặp với cácnăm từ 1999 trở về trước, ví dụ năm 1975 được đọc là nineteen seventy-five. Từnăm 2000 trở đi chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one(2001),...
Lưu ý: Với các số từ 100 trở đi, thay vì nói One Hundred, chúng tacó thể nói A hundred. Ví dụ số 123 được đọc là a hundred and twenty-three.
Quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (a thousand) và mộttriệu (a million) Nhưng không được nói two thousand a hundred and fifty(2,150) mà phải nói two thousand one hundred and fifty. Thêm nữa, bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viếtsố từ 21 đến 99.
Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấy phẩy(comma ,) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viếtlà 2,000,000.
Xem thêm: so sánh nhất trong tiếng anh
|