Thời gian đăng: 12/5/2017 22:33:43
trong khoảng nối trong tiếng anh (linking words): Trọn bộ lý thuyết về từ nối và bài tập luyện tập tri thức về trong khoảng nối trong tiếng anh. Kinh nghiệm dùng trong khoảng nối - từ ghép để viết một câu tiếng anh mạch lạc
một. từ nối trong tiếng anh là gì?
More:thẻ học tiếng anh
- trong khoảng nối trong tiếng Anh - linking words, hay transitions, là những từ sử dụng để hướng dẫn cho người đọc, giúp giai đoạn ngắt câu, chuyển ý lúc đọc văn bản phát triển thành rõ ràng hơn. những từ này cũng tạo điều kiện cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả tiện lợi hơn.
- từ nối trong tiếng anh là những trong khoảng hoặc cụm từ được dùng trong văn viết giúp bài viết Anh văn của bạn trở lên lưu loát, giỏi hơn. trong khoảng nối cũng là 1 phần quan yếu trong câu, nó tạo nên logic trong lời đề cập và câu văn của bạn lúc dùng tiếng anh.
2. bí quyết sử dụng trong khoảng nối trong tiếng anh ( linking words)
hai.1 Because, Because of
Đằng sau Because phải tiêu dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải sử dụng một ngữ danh trong khoảng.
Because of = on trương mục of = due to: Do bởi
Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. Ex: The accident was due to the heavy rain.
sử dụng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
2.2 trong khoảng nối chỉ mục đích và kết quả:
Trong cấu trúc này người ta tiêu dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động trong khoảng ở mệnh đề sau "so that" phải để ở thời tương lai so có thời của động từ ở mệnh đề chính. Ex: He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này mang so that mang nghĩa bởi thế (therefore). cách phân biệt độc nhất vô nhị là động từ đằng sau so that có nghĩa vì vậy diễn biến bình thường so có thời của động trong khoảng ở mệnh đề đằng trước. Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
hai.3 trong khoảng nối chỉ xuất xứ và kết quả: Trong dòng từ nối này người ta tiêu dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia khiến đa dạng dòng dùng.
dùng với tính từ và phó trong khoảng : Cấu trúc là so ..... that.
Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
tiêu dùng mang danh trong khoảng số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh trong khoảng chậm tiến độ. Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
tiêu dùng với danh trong khoảng không đếm được: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ chậm tiến độ. Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
Có thể bạn quan tâm:web học tiếng anh miễn phí hay nhất
tiêu dùng có tính trong khoảng + danh trong khoảng số ít: such a ... that. sở hữu thể sử dụng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít nhiều hơn) Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so a nóng day that we decided to stay indoors.
sử dụng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối ko được sử dụng so. Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it.
hai.4 một số những trong khoảng nối có tính điều kiện khác.
Even if + negative verb: cho dù. Ex: You must go tomorrow even if you aren't ready.
Whether or not + positive verb: dù mang hay không. Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.
các đại từ câu hỏi đứng đầu câu cũng sử dụng làm trong khoảng nối và động trong khoảng theo sau chúng phải chia ở thứ bậc 3 số ít. Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
1 số những trong khoảng nối mang quy luật riêng của chúng ví như phối hợp có nhau. And moreover - And in addtion And thus - Or otherwise. And furthermore - And therefore But nevertheless - But ... anyway
giả dụ nối giữa 2 mệnh đề, đằng trước chúng phải với dấu phẩy. Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good. Nhưng nếu như nối giữa 2 từ đơn thì ko Ex:The missing piece is small but nevertheless significant. Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không. Ex: You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition: nếu không thì
Provided/Providing that: mang điều kiện là, miễn sao = as long as Ex: You can camp here providing that you leave no mess. Suppose/Supposing = What ... if : ví thử .... thì sau, ví như ..... thì sao. Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late. Suppose còn với thể được sử dụng để đưa ra lời gợi ý. Ex: Suppose you ask him = Why don't you ask him. Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)
If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vẳng rằng. Ex : If only he comes in time Ex : If only he will learn harder for the test next month. If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hành được) = giá mà Ex: If only he came in time now. If only she had studied harder for that test If only + S + would + V
Xem thêm:hoc tieng anh truc tuyen mien phi
diễn tả một hành động chẳng thể xảy ra ở ngày nay Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
trình bày 1 nguyện vọng vô vọng về tương lai: Ex: If only it would stop raining Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.
|
|