Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Bảng nguyên âm tiếng Hàn [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 2/10/2015 14:35:29
Nguồn tham khảo lớp học tiếng hàn tại Hà Nội: trung tam day tieng han

Bảng nguyên âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái Hàn Quốc, Hangul được cấu trúc bởi cả những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái.



Tiếng Hàn Quốc hay còn gọi là Hangeul gồm có 40 kí tự là chữ quốc ngữ được sử dụng phổ thông tại Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hangeul gồm có nguyên âm và phụ âm, trong đó có 21 kí tự thuộc bảng nguyên âm tiếng Hàn.

  Nguyên âm (모음)

Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(còn gọi là nguyên âm kép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.

     Bảng nguyên âm tiếng Hàn cơ bản:



Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.

    ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng
    ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang

Nguyên âm tiếng Hàn có các đặc điểm sau

- Đó là việc mở rộng các nguyên âm như a, khi thêm nét thành ya(ㅏ, ㅑ) hay e thành ye (애, 얘). Cách nhớ nhanh nguyên âm tiếng Hàn là học theo cặp như thứ tự đã hướng dẫn ở trên.

- Khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ . Tóm lại, nguyên âm khi đứng 1 mình đầu từ, không có kết hợp phụ âm thì cần có ㅇ .

Cùng xem các ví dụ dưới đây

+ 아이 (a i) Em bé – 여유 (yo yu) Dư thừa

+ 여우 (yo u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do

+ 우유 (u yu) Sữa  – 오이 (ô i) Dưa chuột

- Tiếng Hàn có 3 chữ wê, trong đó phổ biến nhất là chữ wê (왜) nghĩa Tại Sao?. 3 chữ wê 왜, 외, 웨 là điểm khó của người nước ngoài học tiếng Hàn và cả thậm chí người Hàn cũng gặp khó khăn với 3 chữ này bởi cách phát âm tương đồng nhau. Do đó bạn nên chú ý học từ vựng có chứa các âm wê và nhớ chính xác là wê nào để viết, hiểu cho đúng nhé.

Các bạn có thể thao khảo thêm tài liệu tại: hoc tieng han co ban

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

Đánh giá

trung tam tieng han sofl mở nhiều[url=http://trungtamti

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 24/12/2024 02:56 , Processed in 0.108691 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên