Thời gian đăng: 29/3/2016 15:37:13
Một trong những tác vụ đặc biệt của PHP đó là cho phép xử lí dữ liệu trực tiếp phê chuẩn quá trình nhận và đọc nội dung trên 1 file dữ liệu. Điều này giúp cho PHP trở cần kỹ năng tuyệt vời và dễ tùy biến hơn khi xử lí 1 lượng dữ liệu có quy mô lớn. Việc thao tác mở , đọc , ghi , đóng file này cũng cố ý nghĩa lần lượt như bạn đang dùng trực tiếp trên 1 file dữ liệu thực thụ.
1- Đóng , mở 1 file trong PHP là gì :
Để mở 1 file ta làm việc cú pháp sau: fopen( “Đường dẫn” , tính chất ).
Trong đó Đường dẫn Ấy là đường dẫn tới file cần mở.
tính chất bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file đó như thế nào.
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” );
?>
tương tự như thế , để đóng 1 file ta có cú pháp như sau: fclose( file vừa mở )
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” );
fclose( $fp );
?>
Việc mở và đóng này không cố ý nghĩa là chúng đã được đọc. Muốn đọc được nội dung của file chị lại nối với thao tác lấy dữ liệu từ file nữa.
2- Đọc và ghi file trong PHP cơ bản.
a ) Đọc 1 file trong PHP
PHP cho ta cũng nhiều Làm quen lựa chọn trong việc đọc 1 file. Có nhiều hình thức trợ giúp nhưng ngày nay 2 hình thức phổ thông nhất vẫn là đọc file theo từng dòng và đọc file theo từng ký tự.
– Đọc file theo từng dòng:
Cú pháp : fgets( file vừa mở ).
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” );
echo fgets( $fp );
fclose( $fp );
?>
– Đọc file theo từng ký tự:
Cú pháp : fgetc( file vừa mở ).
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” );
echo fgetc( $fp );
fclose( $fp );
?>
Quy trình đọc nên diễn ra theo từng điều kiện của cú pháp dùng. Nhưng nên có Thí thụ học PHP căn bản buộc ràng bởi việc kiểm tra đã đến cuối file chưa ?.
Ở đây các anh dùng cú pháp sau: feof( file vừa mở )
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , r )or exit( “khong tim thay file can mo” );
while( !feof( $fp ) )
echo fgets( $fp );
fclose( $fp );
?>
b ) Ghi 1 file trong PHP
PHP cung Đem cho ta 1 cú pháp nhỏ để ghi dữ liệu vào 1file
Cú pháp cơ bản : fwrite( “file vừa mở” , “Nội dung sẽ ghi vào file” )
Ví dụ:
$fp=fopen( “test.txt” , a )or exit( “khong tim thay file can mo” );
$news=”Trung Tam Tin hoc Viet Chuyenn”;
fwrite( $fp , $news );
fclose( $fp );
?>
Tổng kết:
Việc sử dụng file một cách thành thạo phải giúp anh dễ dàng vận hành các phần mềm mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ , bộ đếm , …và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng. Qua Hướng dẫn này chúng ta cũng hiểu được nguyên lý hoạt động , lớp lang xử lí 1 file dữ liệu khi chúng được triệu gọi trong tài liệu PHP.
|
|