Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Phương pháp học tiếng hàn giao tiếp [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 10/9/2016 23:29:04
        Nguồn trang tiếng hàn căn bản
        Chia sẻ kinh nghiệm với 9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn

        I. Nối Âm (연음화):

         1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

                  받침 + 모음

        예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/

                          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

          2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

                  겹 받침+모음

        예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

         II. Trọng Âm Hóa (경음화):

        Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

        예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/

                          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/
       
         III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

          1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :

                   받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

        예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

           2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :

                   받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

        예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

           3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
        Xem thêm học tiếng hàn cơ bản
                   받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

        예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

          4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

                  받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

        예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

         5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

                  받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

        예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/
         IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):

        Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :

                  받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ

        예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/

         V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):

        Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :

                  받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

        예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/

        해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

         VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):

        Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :

                 받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

        예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/

         VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

          1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:

                 받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

        예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

         2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :

                 받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ

        예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/
        VIII. Cách Đọc “의”  (‘의‘ 발음):

          1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:

        예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/

          2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :

        예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong – i/

         3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :

        예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /

         IX. Nhấn Trọng Âm:

        Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

        예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/

                          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/
        Xem thêm chi tiết tại Phương pháp học tiếng hàn
        TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
        Địa chỉ
        Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
        Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
        Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
        Hotline: (84-4) 62 921 082 -  (84-4) 0964 66 12 88

Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 14/11/2024 14:02 , Processed in 0.106138 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên