Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Phương pháp dùng câu điều ước WISH trong tiếng anh [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 16/5/2017 22:17:40
Phân biệt câu điều ước WISH ở bây giờ, dĩ vãng, ngày mai, cấu trúc ngữ pháp & cách thức sử dụng câu wish chuẩn nhất trong tiếng anh.
Câu điều ước Wish là gì?
Xem thêm:thẻ học tiếng anh
Câu điều ước Wish là câu thể hiện mong muốn, ước muốn của người nào Đó về một việc trong khoảng thời gian dài, ở hiện tại hay về 1 điều trong quá khứ.

Ví dụ: I wish I would be a teacher in the future. (Tôi ước tôi sẽ là một giáo viên trong khoảng thời gian dài.)
Đây cũng là 1 trong những cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Câu ước mơ có wish với 3 loại. Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và dĩ vãng.
3 mẫu câu điều ước wish trong tiếng anh
Cấu trúc câu điều ước Wish ở ngày mai
Ý nghĩa: Câu ước wish ở ngày mai dùng để mô tả các ước mơ về 1 sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn người nào ngừng thi côngĐây, sự việc gì ngừng thi côngĐây sẽ thấp đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
I wish I would be an astronaut in the future.
If only I would take the trip with you next week.
If only I would be able lớn attend your wedding next week.
I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối sở hữu chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số phổ thông, chúng ta dùng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối mang chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta dùng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Công thức câu điều ước Wish ở hiện giờ
Ý nghĩa: Câu ước ở bây giờ dùng để thể hiện các mơ ước về một sự việc ko có thật ở hiện nay, hay giả thiết 1 điều trái lại so sở hữu thực tế.Chúng ta sử dụng câu ước ở ngày nay để ước về điều không có thật ở bây giờ, thường là biểu thị sự tiếc về cảnh huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động trong khoảng ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì dĩ vãng đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức thị ta chia BE = WERE có toàn bộ các chủ ngữ.
More:những trang web học tiếng anh hay nhất thế giới
Ví dụ:
If wish I were rich. (But I am poor now).
I can’t swim. I wish I could swim.
If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
We wish that we didn’t have lớn go to class today. (The fact is that we have lớn go to class today).
cách thức dùng câu ước Wish trong dĩ vãng
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ tiêu dùng để diễn đạt các ước mong về một sự việc không sở hữu thật ở quá khứ, hay giả định một điều trái lại so mang thực tại đã xảy ra ở kí vãng. Chúng ta tiêu dùng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái mang những gì xảy ra trong dĩ vãng, thường là để mô tả sự nuối tiếc sở hữu cảnh huống ở dĩ vãng.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì dĩ vãng hoàn thành.
Ví dụ:
If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
1 số trường hợp đặc biệt lúc tiêu dùng câu điều ước wish
- đôi khi người ta còn sử dụng “wish to” theo cách thức nhắc hơi sở hữu tính hình thức để thay cho “want to”. Ví dụ:
I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.
- dùng “Wish” mang 1 cụm danh từ xếp sau để đưa ra 1 lời chúc mừng, ước mơ. Ví dụ:

We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job.
- Các bạn chú ý nhé, giả dụ Cả nhà muốn đưa ra một lời mơ ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, Anh chị phải tiêu dùng “hope” chứ không được tiêu dùng “wish” nhé. Ví dụ:
We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
Có thể bạn quan tâm:hoc tieng anh truc tuyen
- Phân biệt có wish với nghĩa “muốn”: wish lớn do smt (Muốn làm gì) Why do you wish to see the manager
I wish to make a complaint.
to wish smb lớn do smt (Muốn người nào khiến gì)
The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 10/11/2024 23:22 , Processed in 0.108036 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên