Thời gian đăng: 20/6/2017 23:56:08
Không phải lúc nào muốn tạm biệt cũng phải nói "goodbye". Tiếng Anh có nhiều biện pháp diễn đạt thú vị hơn mà bạn nên nắm để vận dụng trong nhiều trường hợp.
More: hoc tieng anh online
1. Goodbye: Đây là mẹo nói trang trọng quen thuộc nhất. Ví dụ phù hợp cho việc dùng cách thức diễn đạt này là khi bạn vừa chia tay người yêu và rất buồn, nghĩ rằng mình có lẽ sẽ không bao giờ nhìn thấy người đó nữa. Bạn tức giận và nói "goodbye", đóng sầm cửa hoặc dập điện thoại.
2. Farewell: Từ này khá trang trọng, đầy cảm xúc và thường dùng cho lần chào sau cuối. Đó là kiểu tạm biệt của hai người tình nhau sẽ không bao giờ gặp lại nhau nữa như trong các bộ phim. Bạn có khả năng sẽ không dùng nó liên tục trong cuộc sống hiện đại mỗi ngày.
3. Have a good day: Cụm từ này tương tự "Have a nice day", "Have a good evening", hoặc "Have a good night", sử dụng với người mà chúng ta không thân thiết, chẳng hạn đồng nghiệp mà bạn ít khi trò chuyện, nhân viên, quý khách hoặc chúng ta của bạn mình.
4. Take care: Cụm từ này ít trang trọng hơn "Have a good day" một chút. Hãy luôn tin tưởng dùng mẹo nói này khi chúng ta không gặp ai đó trong ít nhất một tuần tới.
5. Bye: Đây là thủ thuật phổ biến nhất để tạm biệt trong tiếng Anh. Bạn có khả năng nói "bye" với bất kỳ ai chúng mình biết, từ chúng mình bè đến đồng nghiệp hay khách hàng. Người ta thường nói "bye" khi kết thúc một cuộc hội thoại, dù trước đó đã nói vài cụm từ khác có ý nghĩa tạm biệt. Ví dụ:
A: See you later.
B: OK, have a good one.
Xem thêm: trang web hoc tieng anh
A: You too. Bye.
B: Bye.
6. Bye bye: Trẻ con thường nói "bye bye", và người lớn cũng dùng cụm từ này để nói với chúng. Một người nói "bye bye" với người khác sẽ nghe có vẻ khá trẻ con hoặc có ý tán tỉnh. 7. Later: "Later!" là một cách nói giản dị mà mày râu thường nói với nhau. Người ta thường kèm các từ như "man", "bro", "dude", hoặc "dear" ở sau. Ví dụ: "Later, man".
8. See you later/ Talk to you later: Cụm từ này có biện pháp được thường xuyên sử dụng với bất kỳ ai khi tạm biệt ở ngoài hoặc qua điện thoại.
9. Have a good one: Cụm từ này có nghĩa "Have a good day" hoặc "Have a good week", tin tưởng sử dụng theo cách khá thoải mái và thân thiện. Tuy nhiên, một số người có mẹo hay khó chịu vì họ nghĩ "Have a good day" là cách thức nói tốt hơn.
10. So long: Đây không phải là cách thức nói phổ biến hàng ngày nhưng chúng ta có giải pháp tìm thấy trong tiêu đề tin tức.
11. All right then: Cụm từ này cũng không phổ biến nhưng một số người ở miền nam nước Mỹ vẫn thường sử dụng, mang tính chất thoải mái và thân mật.
12. Catch you later: Đây là một biến thể của "See you later" mà người dùng mạng xã hội có cách hay tin dùng.
Xem thêm: hoc tieng anh truc tuyen
13. Peace/ Peace out: "Peace!" là phương pháp tạm biệt có nguồn gốc từ văn hóa và âm nhạc hip-hop. "Peace out" cũng như vậy nhưng phổ biến từ đầu những năm 1990. Ngày nay cụm từ này có vẻ khá lỗi thời.
14. I'm out: Cũng có mối liên hệ với hip-hop, cụm từ "I'm out!" được dùng khi chúng mình nhận ra vui vẻ lúc ra đi. Chẳng hạn, bạn nói với đồng nghiệp câu này khi rời khỏi chỗ làm thêm vào cuối ngày.
15. Smell you later: Đây là một biến thể của "Catch you later", mang tính chất hơi ngớ ngẩn, ngờ nghệch. Một ông chú có khả năng nói đùa câu này với cháu mình.
|
|