Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Cách trình bày điểm mạnh-yếu của bản thân khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 23/6/2017 22:05:26

Khi nói về điểm yếu, bạn hãy chú ý thêm các từ chỉ tần suất như "sometimes", "occasionally", đồng thời nêu ra hướng giải quyết để biến điểm yếu thành điểm mạnh.
1. Điểm mạnh
Nhà tuyển dụng có nhiều thủ thuật để hỏi về các điểm mạnh của chúng ta, đó là năng lực và kỹ năng công hiệu nhất khiến bạn trở thành nhân viên tuyệt đối. Họ sẽ hỏi những câu tương tự:
Đọc thêm: học tiếng anh online
- Why are you suited for this company?
với "right", "matched", "a good fit" hay "suitable for".
- What can you bring to the table?
"Bring to the table" có nghĩa ích lợi, kỹ năng hay giá chữa nào mà chúng ta sẽ mang lại cho công ty.
- How will you be an asset to this company?
"An asset" là thứ gì đó giá chữa. Câu này thực chất là "How will you benefit this company?" hay "How will you make this company more valuable?".Khi trả lời, chúng mình hãy cho nhà tuyển dụng biết những việc mà bạn "excel at".
- I excel at multi-tasking. (Tôi giỏi làm nhiều việc cùng lúc).
Nhiều người băn khoăn việc dùng "well" hay "good". Bạn cần nhớ, "you do (verb) well but you are good at (verb)".
- I am good at multitasking. I also write well and can complete reports well in a short time". (Tôi giỏi làm nhiều việc cùng lúc. Tôi cũng viết tốt và hoàn thành báo cáo trong thời gian ngắn).
Những từ vựng thường dùng:
- Điểm mạnh: key skills, talents, abilities, competencies, knowledge, things you do really well.
- Cách diễn đạt: excel in/at, asset to, bring to the table, good at, do well.
- Động từ: planning, organizing, monitoring, managing, evaluating, budgeting, inspiring, developing, encouraging, coaching, holding others accountable.
- Tính từ: multicultural, bilingual, multilingual, global, culturally diverse.
2. Điểm yếu
Mỗi người đều có vài điểm yếu. Thông thường, điểm yếu liên quan đến điểm mạnh. Ví dụ, nếu điểm mạnh của bạn là mãi mãi đáp ứng "deadline" (hạn cuối), điểm yếu của bạn có mẹo hay là bỏ lỡ những chi tiết khi làm việc quá nhanh. Mặt khác, nếu điểm mạnh của bạn là làm việc rất cụ thể, chi tiết, điểm yếu của bạn có giải pháp là đôi khi tạo ra quá hạn.
More: trang web hoc tieng anh
Câu hỏi mẫu:
- What would you say is your greatest weakness? (Bạn nói gì về điểm yếu lớn nhất của người dùng nó?)
- What would your coworkers say they dislike about working with you? (Đồng nghiệp của chúng mình sẽ nói điều họ không thích nhất khi làm việc với chúng ta là gì?)
- What would your former boss say your biggest opportunities are? (Từ "opportunities" ở đây có nghĩa chúng ta cần ổn định ở một vài lĩnh vực nào, chúng ta có mẹo hay làm tốt hơn ở việc gì. Đây không phải nghĩa thông thường của từ này nhưng là một thuật ngữ trong nhà đất mà chúng mình cần nắm).
Để trả lời, bạn hãy bắt đầu bằng từ chỉ tần suất. Điểm yếu của chúng mình chỉ xảy ra "sometimes", "occasionally" hoặc "at times". Đồng thời, bạn nên giải thích điểm yếu chỉ tồn tại trong tình huống cụ thể. Thay vì nói "I'm bossy" (Tôi rất hống hách", bạn có mẹo hay diễn đạt "I delegate roles to the team quickly which sometimes makes my team feel I am not considering their feelings” (Tôi giao việc cho cả đội mau lẹ, đôi khi khiến họ nhận thấy tôi không cân nhắc đến cảm xúc của họ).
Thành thực về điểm yếu thể hiện bạn là người nhận thức tốt về bản thân, nhưng điều đó chưa đủ. Bạn cần chỉ ra lịch trình ổn định, biến điểm yếu thành điểm mạnh.
Ví dụ, điểm yếu của chúng mình là tiếng Anh về bất động sản. Bạn có thể nói thêm: "Every day, I read one article in The Financial Times and highlight the words I’m unfamiliar with. After that, I look up the definition and use each word in a sentence. Every Sunday, I quiz myself on all the new words I learned". (Mỗi ngày, tôi đọc một bài báo trên The Financial Times và đánh dấu một số từ tôi chưa quen. Sau đó, tôi tìm nghĩa và luôn tin tưởng dùng mỗi từ trong một câu. Mỗi chủ nhật, tôi tự kiểm tra lại toàn bộ từ đã học".
Xem thêm: hoc tieng anh truc tuyen
Những từ vựng thường dùng:
- Điểm yếu: things you don’t do well, problems, issues, opportunities for improvement.
- Cách diễn đạt: makes my team feel…, makes others feel…
- Từ chỉ tần suất: at times, sometimes, occasionally.

Đánh giá

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 20/12/2024 00:10 , Processed in 0.118103 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên