Thời gian đăng: 17/7/2017 20:44:05
Người bản ngữ luôn tin tưởng dùng các thì tiếng anh trong giao tiếp làm sao? trong tiếng anh giao tiếp, người bản xứ thường chỉ thường xuyên dùng 4 thì cơ bản nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem đó là một vài thì nào...
Xem thêm: hoc tieng anh online
Các thì trong tiếng Anh gồm có hầu hết 12 thì trong tiếng anh. Nhưng người đó là trong ngữ pháp, còn trong tiếng anh giao tiếp, người bản xứ thường chỉ tin dùng 4 thì cơ bản nhất. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem đó là một vài thì nào và cách tin tưởng sử dụng ra sao?
1. Present simple tense – Thì hiện tại đơn
Thì thời kỳ này đơn diễn tả một hành động trong thời điểm giai đoạn này như lịch trình mỗi ngày, sự việc hiển nhiên, suy nghĩ hay cảm xúc ở thời điểm nói hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng theo thời gian biểu hoặc kế hoạch. Mẫu câu: * Thể khẳng định: S + V-s/es
I/you/we/they + study Math.
He/She/It + runs well.
* Thể phủ định: (-) S + do/does not+ V
I/You/We/They + don’t study Math. He/She/It + doesn’t run well.
* Thể nghi vấn: (?) Do/Does + S + V?
Do you/I/we/they + study Math? Yes, I/We/They do hoặc No.I …don’t
Does he/she/ it + run well? Yes,He/she/it + does hoặc No. He …doesn’t
* Học ngữ pháp tiếng anh căn bản
2. Past simple tense – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả một số hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và đã có kết quả. Mẫu câu
* Thể khẳng định: Regular verbs - Động từ thường, Nguyên thể + "ed"
work + "-ed" = worked
live + "-d" = lived
Đọc thêm: trang web học tiếng anh
- Irregular verbs – Động từ bất quy tắc (I/you/he/she/it/we/they saw)
Tham khảo thêm: Bảng động từ bất quy tắc – Irregular verbs
* Thể phủ định: I/you (he/she/it, we, they) + DID + NOT (/DIDNT/) + learn
* Thể nghi vấn: DID + (I, you) he/she/it (we they) + learn?
3. Future simple tense – Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Một số trạng từ thời gian dùng kèm câu ở thì tương lai đơn như: tomorrow, today, later today, in five minutes, in two hours, on Monday, on Saturday afternoon, next week/month, this year… Để nói về hành động trong tương lai nhưng đã có ý định, kế hoạch từ trước, chúng mình có thể dùng cả thì “will” và “be going to”. Mẫu câu
* Thể khẳng định
- I / we + shall / will + go to school tomorrow
- You he/she/it (they) + will + go to school tomorrow
* Thể phủ định
I SHALL + NOT
we /SHAN’T/ + go to school
I WON’T
you (he/she/it ) WILL + NOT
we (they) /WON’T/ + go to school
* Thể nghi vấn
WILL + I / we + run?
WILL + he/she/it + run?
4. Perfect present tense – Thì hiện nay hoàn thành
Thì thời kỳ này hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại, vẫn còn tiếp diễn ở hiện nay (dùng since, for để cho người nghe biết sự việc đã kéo dài bao lâu) hay nói về một số trải nghiệm, cách hay nhất (dùng never, ever). Mẫu câu:
* Thể khẳng định: S + HAS/HAVE + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)
Đọc thêm: hoc tieng anh truc tuyen
* Thể phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)
* Thể nghi vấn: HAS/HAVE + SUBJECT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)?
Chúc các bạn giao tiếp và sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh nêu trên!
|
|