Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Tiếng Nhật giao tiếp và cách xưng hô [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 10/2/2015 09:32:11

Nguồn tham khảo : http://hoctiengnhatban.org/

Bạn đã từng thắc mắc tại sao người Nhật dùng nhiều cách xưng hô? Tùy từng trường hợp, đối tượng, địa vị, tuổi tác,… lại có các cách xưng hô khác nhau. Khi nào thì dùng san, sama, chan, … Bài viết này sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất về cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Nhật. Để tránh nhầm lẫn và dùng sai đối tượng, hãy ghi nhớ những cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật này nhé

Nhân xưng
Ngôi thứ nhất

わたし:watashi: tôi

わたくし:watakushi: tôi (kính ngữ)

わたしたち:watashitachi: chúng tôi

あたし:atashi: tôi (cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng)

ぼく:boku: tôi (cách xưng hô của con trai)

おれ:ore: tao (cách xưng hô suồng sã)

Ngôi thứ hai

あなた:anata: bạn

おまえ:omae: Mày (cách xưng hô suồng sã)

きみ:kimi: em (dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu)

Ngôi thứ ba

かれ:kare: anh ấy

かのじょう: kanojou: cô ấy

かられ:karera: họ

あのひと: ano hito/ あのかた: ano kata: vị ấy, ngài ấy


Trung tâm tiếng Nhật chuyên dạy tiếng nhật từ cơ bản đến nâng cao.

Hậu tố đứng sau tên
さん:san: là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào

Chú ý: Không được sử dụng “san” sau tên mình, việc này được coi là cực kỳ bất lịch sự

Ngoài ra có thể thêm “san” vào một số danh từ. Ví dụ như Fuji san (núi Fuji), Honya san (cửa hàng sách),… nên tránh nhầm lẫn với tên người.

Bên cạnh đó giới trẻ Nhật ngày nay thường sử dụng những nickname như Yuki3, Yoshihiro3,… do số 3 phiên âm trong tiếng Nhật là “san”

ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em^^

くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.

さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự

ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng

せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…)

どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản

し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư

せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước

こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau

しゃちょう:shachou: giám đốc

ぶちょう:buchou: trưởng phòng

かちょう:kachou: tổ trưởng

おきゃくさま:okyakusama: khách hàng

Xưng hô trong gia đình Nhật
Giao tiếp trong gia đình, khi nói về thành viên gia đình mình
Trong gia đình: bố mẹ thường gọi tên con cái. Ví dụ như Natsuki, Kano, Yuki hoặc thêm ちゃんchan/ くんkun sau tên Natsuki chan/ Kano kun

Con trai: むすこ musuko

Con gái: むすめ musume

Khi nói về thành viên gia đình mình

Bố: おとうさんotousan/ ちちchichi

Mẹ: おかあさんokaasan/ ははhaha

Bố mẹ: りょうしん ryoushin

Ông: おじいさんojisan/ おじいちゃんojiichan

Bà: おばあさんobaasan/ おばあちゃんobaachan

Cô, dì: おばさんobasan/ おばちゃんobachan

Chú, bác: おじさんojisan/ おじちゃんojichan

Khi dùngちゃんchan mang nghĩa thân mật hơn

Anh: あにani

Chị: あねane

Em gái: いもうとimouto

Em trai: おとうとotouto

Khi nói về thành viên trong gia đình người khác
Bố mẹ: りょうしん ryoushin

Con trai: むすこさんmusukosan

Con gái: むすめさんmusumesan

Anh: おにいいさんoniisan

Chị: おねえさんoneesan

Em gái: いもうとさんimoutosan

Em trai: おとうとさんotoutosan

Bạn có thể xem thêm nhiều bài viết khác nữa trung tam tieng nhat

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


Đánh giá

Trung tâm tiếng Nhật SOFL tự hào là

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 13/11/2024 22:56 , Processed in 0.115042 second(s), 132 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên