Thời gian đăng: 22/12/2015 15:54:05
Nguồn tham khảo các lớp học tiếng Hàn tại Hà Nội: http://trungtamtienghan.edu.vn/
Học bảng chữ tiếng Hàn Quốc
Hiện nay, tiếng Hàn là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên bán đảo Triều Tiên, với số người sử dụng xếp vào hàng thứ 20 trên thế giới. Quá trình sáng tạo ra chữ Hangeul cũng có rất nhiều điểm thú vị. Cùng tìm hiểu về chữ cái tiếng Hàn Quốc nhé.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi
☞ 10 nguyên âm cơ bản:
ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
☞ 11 nguyên âm đôi (ghép):
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
☞ 14 phụ âm cơ bản:
ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ
☞ 5 phụ âm đôi (kép):
ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ
모음 – NGUYÊN ÂM
a. 기본 모음 – Những nguyên âm cơ bản sau:
Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.
✎ 모음 쓰기 연습 Luyện viết nguyên âm:
☞ Cách viết nguyên âm cơ bản:
+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà
✎ Luyện tập sử dụng nguyên âm trong từ vựng:
☞Hãy đọc và viết các từ vựng sau đây:
- 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa
- 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
- 우유 (u yu) Sữa – 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
- 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột
(*) là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] .
Chúc các bạn học tốt!
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Hoc tieng Han Quoc co ban
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
|
|