Thời gian đăng: 4/1/2016 14:51:37
Nguồn tham khảo: Trung tâm tiếng Nhật
Thường các du học sinh Nhật Bản đều chọn các công việc làm thêm giờ như bưng bê , quét dọn , phụ giúp các hàng quán để vừa làm vừa nâng cao việc học tiếng nhật cơ bản của mình lên . 1 trong những công việc thu hút lượng lớn các bạn du học sinh đó là phục vụ viên tại các nhà hàng để học thêm tiếng ngoài việc học tiếng Nhật qua phim. Dưới đây là 1 số mẫu câu thường sử dụng trong nhà hàng ở Nhật Bản , cùng tìm hiểu và học tiếng nhật 1 cách dễ dàng qua những mẫu câu sau
[center][/center]
1.Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:
おのみものは いかがですか?
(Onomimo no wa ikaga desuka)
2.Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói:きょうは なにを おめしあがりですか。
(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)
3.Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:おついかは いかがですか?
(O tsuika wa ikaga desu ka)Hoặc おたべものは いかがですか?
(Otabemo no wa ikaga desu ka)
4.Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:ワインを どうやって のみたいですか?びんのそのままとか、コップでのみますか?(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)
5.Trước khi phục vụ thì nói: "Tôi là.... hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo."きょう、たんとうさせていただきます tên bạn です。よろしくおねがいします。(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)
6.Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng "anata" để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.しつれいですが、おなまえは? (shitsurei desu ga, onamae wa?)~さんですね。はじめまして。よろしくおねがいします。(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)
7.Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:"Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn."すみませんが。ちょっと ながいですから、かんたんに いわせていただけないでしょか?(Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshou ka)
8.Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật?にほんのどこですか?
(Nihon no doko desu ka)
9.Đã từng đến VN mấy lần rồi?ベトナムへ なんかい きましたか?
(Betonamu e nankai kimashita ka)
10. Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?ベトナムで どこか けんぶつしましたか?
(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)
11. Như thế có nghĩa là gì vậy?
それはどういう意味ですか?
(Sore wa dou iu imi desuka?)
12. Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
おっしゃることがよく分からないのですが。
Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga...
13. Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
すみません。おっしゃったことが分かりませんでした。
Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita 14.Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
もっと詳しくそれを説明していただけますか。
Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka
15. Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
もっと具体的にお願いできますか。
Motto guai teki ni onegai dekimasu ka?
16. Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
それが何か説明してもらえませんか。
Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka?
Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói : 17.Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
はい、今度は分かりました。ありがとうございます。
Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu.
18.Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
ご注文はお決まりですか
(go chuumon wa okimari desuka):
19.Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không
何がおすすめですか
(Nani ga osusume desu ka)
Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi :
Các bạn có thể hoc tieng Nhat qua phim tren internet, hay các kênh mà rất nhiều người chia sẻ để tăng khả năng giao tiếp nhé.
|
|