  
 | CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN VIỆT NAM( TFA VIETNAM ., JSC) CHI NHÁNH BẮC NINH Địa chỉ: Số 646, Thiên Đức, Vạn An, TP. Bắc Ninh ĐIỆN THOẠI: 02413.686 382/383- HOTLINE: 0973 442 824 Website: www.ketoantfa.com |
KHÓA HỌC: NGHỀ KẾ TOÁN A-Z ----------------------------------------------- Các chủ doanh nghiệp thườnggặp khó khăn gì từ công tác quản lý kế toántrong DN của mình? 1.Khó khăn trong việc tuyển dụng và quản lý nhân viên kế toán: - Nhân viên kém về chuyên môn nghiệp vụ và thiếukinh nghiệm thực tế: Nghiệp vụ kém, không nắm chắc khiến theo dõi sai sốliệu kế toán; Kinh nghiệm không có nên không chủ động và có khả năng để giảiquyết các tồn đọng kế toán phát sinh, Chủ DN phải tự giải quyết dẫn đến mấtthời gian kinh doanh, đau đầu và hoang mang không biết đúng sai như thế nào????? - Nhân viên nhảy việc, thiếu trách nhiệm để lạimớ kế toán lộn xộn: Không có SSKT, các chứng từ, báo cáo kế toán thất thoát;Các kế toán vào sau vô trách nhiệm không kiểm tra kế toán trước mà tiếp nối saisót hết năm này sang năm khác. 2.Khó khăn trong việc cập nhật và áp dụng vănbản pháp luật Thuế, kế toán cho mô hình DN của mình: - Văn bản pháp luật vềthuế và kế toán thay đổi thường xuyên, chồng chéo lên nhau khiến DN khó cậpnhật được thường xuyên và liên tục. - Đọc và được tập huấncác văn bản nhưng vẫn không phân biệt để áp dụng cho DN mình chuẩn nhất có lợicho DN mà không sợ sai phạm, DN hoangmang và không tự tin trong việc quản lý kế toán có đúng với Pháp luật quy địnhhay không? ===> GIẢI PHÁP: DN sử dụng người nhà được học kế toán thực tế chuyên sâu làm kế toán đểtránh thay đổi thường xuyên và việc theo dõi kế toán bị sai sót gián đoạn. ChủDN hoặc quản lý DN nên hiểu về kế toán và thuế để định hướng quản lý cho nhân viên, tránh việcnhân viên làm sai mà không biết gây thất thoát cho DN. Kế toán là nghề dễ kiếm việcvà tăng thu nhập cho tất cả mọi người. Đối với kế toán các DN không cần bạn phải có bằngcấp mà họ chỉ cần bạn có làm được tốt công việc hay không? ( Gồm các công tynước ngoài và Công ty tư nhân). 1.Bạn đã tốt nghiệp các nghànhnghề về ngoại ngữ, tin học: Nó là ngôn ngữ và công cụ làm việc mà bất cứ aicũng phải có. 2.Bạn đang là giáo viên: Thời gian của bạn nhiềumuốn có thêm việc để tăng thu nhập và giảm thời gian rảnh rỗi. 3.Bạn chưa tốt nghiệp trường nàohoặc chưa có việc làm do nghành học khó xin việc: muốn có công việc ổn định. ===> GIẢI PHÁP: Học kế toán đểhiểu chuyên môn giúp cho việc phiên dịch cho Sếp được chính xác ( Vì bản thânhọ cũng không biết kế toán và nếu bạn biết sẽ giúp họ tin tưởng và đánh giá caotính chính xác khi bạn phiên dịch); Học kế toán để sử dụng thời gian rảnh rỗi kiếm tiền một cáchchủ động. TÊNKHOÁ HỌC: NGHỀ KẾ TOÁN A-Z · Đốitượng học: Quản lý DN, các cán bộ nhân viên nghành nghề khác nhau, học sinh đã tốtnghiệp cấp III.... · Thờigian học: 30 đến 36 buổi ( Học đến khi thành nghề) · Tàiliệu học: Chứng từ thực tế của các DN đang hoạt động. · Công cụhọc: Máyvi tính · Camkết: Chuẩnchất lượng đầu ra ( Học đến khi thành nghề) · NỘI DUNG HỌC CHI TIẾT : Gồm các phần sau. PHẦN 1: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CƠ BẢN. 1.Các thuật ngữ cơ bản trong kếtoán: Học tất cả các ngôn ngữphải sử dụng trong kế toán giúp kế toán xác định được trọng yếu vấn đề kế toánxảy ra. 2. Làm quen hệ thống tài khoản: Các loạitài khoản,khái niệm và sơ đồ kếtcấu của các loại tài khoản. 3.Định khoản và hạch toán kế toán: Các bước định khoản; các loại bút toán kế toán;các bước hạch toán một nghiệp vụ kế toán phát sịnh. 4.Thực hành định khoản, hạch toán: Luyện phát hiện tài khoản liên quan, pháthiện nghiệp vụ và định khoản, hạch toánchính xác. 5.Các chứng từ kế toán: Các loại chứng từ gốc, chứng từ kế toán, cáchlập các chứng từ. 6.Chế độ kế toán hiện hành: Các chế độ. Cách lựa chọn chế độ kế toán phùhợp với các loại hình DN khác nhau theo pháp luật thuế và kế toán quy định.Phân tích khái niệm các loại hình DN hiện hành. 7.Các loại kế toán DN: Phân biệt các loại kế toán, cách cập nhật vàtheo dõi từng loại trong DN thương mại. 8.Cách phân biệt chứng từ kế toán: Phân biệt chứng từ hợp lý hợp lệ để thực hiệnkế toán theo pháp luật thuế và chứng từ hợp lệ cho kế toán quản trị. 9.Cách sử dụng hệthống tài khoản kế toán: Các tài khoản được sử dụng trong thực tế làm việccủa 1 DN; Phân biệt chính xác tài khoản được sử dụng cho từng tình huống kếtoán phát sinh của nhiều loại DN khác nhau; Các rủi ro thường gặp và biện phápxử lý tránh rủi ro thất thoát cho DN. 10. Quy trình hạch toán kế toán: Quy trình hạch toán kế toán chuẩn theo từngbước cụ thể từ khi nhận chứng từ phát sinh đến khi lên được kết quả kinh doanh.Thực hành hạch toán nhiều tình huống của nhiều công ty khác nhau giúp kế toánrèn luyện khả năng nhớ tài khoản, nhận biết chính xác và hạch toán nhanh tất cảcác nghiệp vụ khi phát sinh. Phân tích các rủi ro thường gặp trong từng tàikhoản, từng nghiệp vụ và biện pháp xử lý tránh rủi ro. 11. Quy trình ghi chép, lập SSKT, các loại báo cáokế toán: Ghi chép hệ thốngSSKT của từng vị trí kế toán và các báo cáo cho từng vị trí: Từ căn cứ chứng từ--à Lập các sổ chi tiết à Lập các sổ tổng hợp àLập các báo cáo quy định. 12. Quy trình lập báo cáo tài chính: Quy trình từng bước lập các bảng biểu quy địnhtrong BCTC và cách kiểm soát tính chính xác của BCTC với SSKT. 13. Quy trình lậpcác loại báo cáo thuế: Thuế GTGT, TNDN,TNCN.... PHẦN 2: THỰC HÀNH CÁC CÔNG VIỆCKẾ TOÁN THỰC TẾ 1. Thựchành tập hợp và phân loại chứng từ gốckế toán: Tập hợp các chứng từvà phân loại theo các vị trí kế toán sử dụng khác nhau, nhận biết tính hợp lý,hợp lệ của các chứng từ. 2. Thựchành lập các chứng từ kế toán: Căncứ chứng từ gốc kế toán, lập tất cả các chứng từ kế toán liên quan theo quyđịnh. 3. Thựchành hạch toán kế toán: Hạchtoán tất cả các chứng từ kế toán thực tế theo quy trình từ khi phát sinh đếnkhi lên được kết quả kinh doanh. 3. Thựchành ghi chép sổ sách kế toán và các báo cáo của tất cả các vị trí kế toán khácnhau: ü Lập và ghi chép các sổ chi tiết: Hàng hóa; côngnợ phải thu, công nợ phải trả, phân bổ khấu hao.......và lập báo cáo tương ứngtheo từng loại theo dõi. ü Lập và ghi chép các sổ tổng hợp: Sổ nhật kýchung, sổ cái tài khoản. 4. Thựchành lập các báo cáo thuế: Lậpbáo cáo thuế GTGT, TNDN,TNCN theo tháng, quý, năm. Thực hành các tình huống saisót Báo cáo thuế và cách điều chỉnh cho từng sai sót cụ thể. 5.Thực hành lập Báo cáo tài chính: Lập tất cả các bảng biểu trong bộ báo cáo tài chính mà BTC và thuế quyđịnh. Cách đối chiếu, kiểm tra phát hiện sai sót. PHẦN 3: HƯỚNG DẪN TIẾP CẬN CÔNGVIỆC THỰC TẾ TRONG DN TM. 1. Cách quan sát và tiếp cận với Công ty và phòngkế toán khi mới đi làm ngày đầu tiên. 2. Cách tiếp cận với chứng từ, công việc và thựchiện công việc thực tế tại các vị trí kế toán cụ thể khác nhau. 3. Kinh nghiệm, cách kiểm tra phát hiện tồn đọngvà biện pháp xử lý cho từng vị trí kế toán phụ trách. PHẦN 4: TẬP HUẤN KỸ NĂNG, KINHNGHIỆM LÀM VIỆC KẾ TOÁN THỰC TẾ. - Kỹ năng giải trình với Sếp với cơ quan nhà nước
- Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, giải quyết tồn đọng với NCC và khách hàng.
- Kỹ năng phát hiện và phòng tránh các rủi ro kế toán thường gặp trong DN và biện pháp xử lý chính xác.
- Kỹ năng xắp xếp khoa học công việc kế toán đảm bảo tính kịp thời và chính xác.
PHẦN 5: TỔNG KẾT, GIAO LƯU. - Hướng dẫn ôn thi.
- Thi tốt nghiệp.
|