6 Thì trong tiếng Anh bạn nên ưu tiên học trước
Xem thêm: những câu nói tiếng anh hay về tình bạn tiếng anh giao tiếp hàng ngày bài hát tiếng anh
Với người học tiếng anh , các thì là một vấn đề rất lớn vì chúng rất khác tiếng Việt. Mặc dù có đến 12 thì khác nhau (hoặc theo 1 số nhà nghiên cứu có đến 16 thì!) tuy nhiên trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta không sử dụng đến 12 thì đó, chỉ có khoảng 6 thì mà chúng ta sử dụng nhiều nhất: 1. Thì hiện tại đơn giản ( present simple tense ) Thì này sử dụng trong 2 trường hợp · Thứ nhất khi nói đến những thói quen lặp đi lặp lại VD: I wake up at 6 every day. · Trường hợp thứ 2 là khi ta nói đến thực tế chung VD: the Earth is round. · Còn 1 trường hợp nữa là khi nói đến lịch: VD: My yoga class starts at 8 tomorrow morning, and my dancing class starts at 11. 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) · Chúng ta sử dụng thì này khi chỉ những sự việc xảy ra ngay tại thời điểm đang nói. VD: What are you doing right now? You are watching a video. · Thì hiện tại tiếp diễn cùng được dùng để diễn đạt ý về hành động trong tương lai nhưng phải có kế hoạch: VD: What are you doing tomorrow? Well I am taking my girlfriend out. 3. Tương lai đơn · Diễn tả một dự đoán trong tương lai. VD:In 2030 Hanoi will be the cleanest city in Southeast Asia. · Diễn tả một quyết định, lời hứa ngay trong khoảnh khắc nói. VD: I‘ll meet you at the bank at 10. 4. Tương lai gần ( be + going to) · Khác với will câu này người nói đã nghĩ về nó từ trước nhưng khác với be + Ving người nói chưa hề có kế hoạch về hành động này. Đó chỉ là ý định của mình. VD: I am going to learn to C – walks next year. · Trong giao tiếp bình thường bạn sẽ thấy sử dụng “gonna” phổ biến hơn là be + going to. Khi dùng gonna bạn cũng diễn tả ý dự đoán nhưng chắc chắn hơn khi sử dụng will. Ví dụ: khi nhìn thấy trời tối đen bạn nói “ It’s gonna to rain soon” điều này gần như chắc chắn. 5. Quá khứ đơn gian (Simple paste tense) Chúng ta dùng thì này để chỉ 1 việc đã xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ, thì này thường có cụm từ thời gian đi kèm. VD: I woke up at 10:30 this morning. 6. Hiện tại hoàn thành (present perfect tense) Đây là thì khó nhất trong 6 thì nhưng việc dùng nó thành thạo rất quan trọng. Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau: · Ta dùng thì này khi diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ tại 1 thời điểm không xác định. VD: I‘ve been to Thailand · Ta cũng sử dụng thì này cho những hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại. VD: Bạn không gặp 1 em bé trong 2 năm và khi gặp thì rất bất ngờ vì em bé rất lớn bạn sẽ nói: “You’ve grown a lot” · Hiện tại hoàn thành cũng để diễn tả kinh nghiệm VD: I’ve never seen Avatar. I’ve seen star wars more times than I can count. · Sự thay đổi qua thời gian VD: My articles have gotten better since I started. · Sự thành công: trường hợp này, thì hiện tại hoàn thành bao hàm rằng bạn có thể thành đạt hơn nữa trong tương lai. VD: He has made a lot of money.
|