Thời gian đăng: 9/9/2019 17:00:00
Câu điều kiện trong tiếng anh với “If” được sử dụng rất phổ biến trong các đề thi và giao tiếp hàng ngày. Mặc dù cách sử dụng câu điều kiện này khá đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể sử dung “If” một cách trơn tru. Hãy cùng anh ngữ Athena sẽ tìm hiểu về câu điều kiện nhé
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0:
If + S + V(s/es), S + V(s/es)
Eg: If the sun doesn’t shine, we die
Cách dùng: Dùng với 1 sự thật hiển nhiên, 1 việc không bao giờ thay đổi.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1:
If + S + V(s/es), S + will + V
Eg: If I save enough money, I’ll buy a new car.
Cách dùng: Khi điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
If + S + V(ed), S + would + V
Eg: If I were a cat, I would sleep all day.
Cách dùng: Khi điều kiện không có thật ở hiện tại.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
If + S + had + V(p2), S + would have + V(p2)
Eg: If I had gone out, I would have seen her.
Cách dùng: Khi điều kiện không có thật ở quá khứ
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP 1:
If + S + had + V(p2), S + would + V
Eg: If she hadn’t gone out late, she shouldn’t be so tired now.
Cách dùng: Giả thiết trái ngược với quá khứ, những kết quả thì trái người với hiện tại
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP 2:
If + S + V(ed), S + would have + V(p2)
Eg: If I were you, I would have learned English earlier.
Cách dùng: Giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái người với quá khứ
CÂU ĐIỀU KIỆN DẠNG ĐẢO NGỮ:
Loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
=> Should + S + V, S + will + V
Loại 2: If + S +V(ed), S + would + V
=> Were + S + to + V, S + would + V
Loại 3: If + S + had + V(p2), S + would have + V(p2)
=> Had + S + V(p2), S + would have + V(p2)
|
|