Trợ động từ là yếu tố không thể thiếu trong tiếng Anh. Khi nói một câu phủ định hay nghi vấn chúng ta phải dùng trợ động từ. Để giúp bạn có thể nhớ lại các kiến thức về trợ động từ, ALT xin chia sẻ đến bạn một số kiến thức cơ bản về trợ động từ mà bạn nên nhớ sau đây.
1. Khái niệm chung về trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ như đúng tên gọi của nó có công dụng hỗ trợ cho động từ chính hình thành các loại câu phủ định, nghi vấn, xuất hiện trong cấu trúc của một số thì và trong câu bị động. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Các trợ động từ phổ biến nhất thường xuất hiện trong câu đó là: be, do và have.
2. Các trợ động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh và cách sử dụng
2.1 Trợ động từ “be”
Be thật sự mang chức năng trợ động từ khi theo sau nó là một động từ khác, tạo nên một cụm hoàn chỉnh. Trong câu phủ định, chúng ta dùng not ngay sau động từ to be. Trợ động từ be thường được dùng trong các thì hiện tại, hiện tại tiếp diễn và trong thể bị động.
Ví dụ:
He is studying English now.
A tree was planted in the garden.
2.2. Trợ động từ “do”
“Do” trở thành một trợ động từ khi nó dùng kết hợp với động từ chính trong câu. Trong các câu phủ định, câu hỏi ta sẽ thêm trợ động từ vào để thể hiện ý nghĩa muốn nói.
Ngoài ra thì “do” cũng được thêm vào trong các câu khẳng định, ngay trước động từ chính để nhấn mạnh. “do” cũng được dùng trong các dạng tag question.
Một số ví dụ:
She doesn’t like swimming.
Does she like swimming?
Don’t sit on that chair!
2.3. Trợ động từ “have”
“Have” sử dụng như một trợ từ khi nó kết hợp với một động từ chính khác. Thông thường, trợ động từ “have” xuất hiện trong các thì hoàn thành ở cả dạng hiện tại lẫn quá khứ bao gồm các thì như: hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành,... “Have” được dùng ở các dạng câu phủ định, câu nghi vấn như “do”.
Một số ví dụ:
I have answered her questions.
He has not eaten this kind of food before.
Has she finished his dinner?
3. Bài tập về trợ động từ trong tiếng Anh
1. What __________they doing when you arrived? (was, were, are, did, is)
2. Henry __________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where ____________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she _______ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda _________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John _________want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I __________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I _________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where _________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara ________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Trên đây là những kiến thức cơ bản về trợ động từ bạn nên nhớ. Hãy lưu ý để sử dụng tiếng Anh đúng chuẩn nhất bạn nhé! Chúc bạn thành công!
Bài viết liên quan
Tất tần tật những điều cần biết về ngữ pháp tiếng Anh
Phân Biệt Động Từ Đi Với Verb-ing Và to-Verb Trong Tiếng Anh