Hàng khuyến mãi Hang khuyen mai hang thanh ly hàng thanh lý

Từ khóa hot: Thời trang Đồng hồ Thẩm mỹ Xây dựng Chăm sóc sức khỏe   |  
Tìm nâng cao
In Chủ đề trước Tiếp theo

Những câu châm ngôn tiếng Nhật hay [Copy địa chỉ]

Thời gian đăng: 15/4/2016 10:10:40
Nguồn tham khảo: Học tiếng Nhật online
Trong quá trình học tiếng Nhật, bạn không chỉ nên chú tâm vào các bài giảng trên lớp mà còn là những kênh học khác ở bên ngoài như phim, truyện, tranh ảnh... Những kênh học này không chỉ mang lại cho bạn kiến thức thực tế, mà còn là nơi bạn có thể kết hợp cả học tập và giải trí. Hôm nay, Nhật ngữ SOFL xin giới thiệu đến bạn một trong những kênh học như thế: học qua những câu châm ngôn tiếng Nhật.
[center][/center]
Xem thêm:   kinh nghiem hoc tieng nhat
Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ý nghĩa và ghi nhớ các câu châm ngôn nổi tiếng sau:
1. 残 り 物 に は 福 が あ る (Nokorimono ni wa Fuku ga aru)
Nghĩa đen: May mắn tồn tại trong thức ăn thừa.
Có nghĩa là: Trong cái họa có cái may. Trong những tình huống tệ hại nhất, đáng bỏ đi nhất có thể tồn tại những may mắn bất ngờ
2. 虎穴 に 入 ら ず ん ば 虎子 を 得 ず (Koketsu ni irazunba koji wo ezu)
Nghĩa đen: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.
Có nghĩa là: Nếu không dám mạo hiểm làm một việc gì đó, bạn không thể có được kết quả xứng đáng.
3. 夏 炉 冬 扇 (karo tōsen)
Nghĩa đen: Mùa hè bỏ lò sưởi mùa đông bỏ quạt (Những thứ vô dụng)
Có nghĩa là: Những thứ dùng không đúng thời điểm đều là vô dụng
4. 花鳥 風月 (Kachou Fuugetsu)
Nghĩa đen: hoa, chim, gió, trăng
Ý nghĩa: Trải nghiệm những nét đẹp của thiên nhiên có thể giúp bản thân thư thái và khám phá về chính mình.
5. 起死回生 (Kaisei Kishi)
Nghĩa đen: Tỉnh dậy từ cái chết và trở về cuộc sống
Ý nghĩa: Khi thoát ra khỏi sự khốn cùng và vượt khó khăn của cuộc sống, con người có thể trở nên tốt hơn.
6. 晴天 の 霹靂 (Seiten không heki-Reki)
Nghĩa đen: Tiếng sấm giữa trời quang
Ý nghĩa: Một hoàn cảnh bất ngờ gây sốc/ không ngờ tới.
7. 猿 も 木 か ら 落 ち る (Saru mo ki kara ochiru)
Nghĩa đen: Ngay cả khỉ còn có lúc rơi cây
Có nghĩa là: Con người đều có lúc phạm sai lầm/ Không ai hoàn hảo cả.
8. 井 の 中 の 蛙 大海 を 知 ら ず (I no naka không kawazu taikai wo shirazu)
Nghĩa đen: Ếch ngồi đáy giếng
Có nghĩa là: Mọi người thường phán xét bằng kinh nghiệm hạn hẹp của bản thân, không lường được là còn rất nhiều điều mình chưa biết.
9. 蛙 の 子 は 蛙 (Kaeru không ko wa kaeru)
Nghĩa đen: Con của ếch là một con ếch.
Có nghĩa là: cha nào con nấy.
10. 鳶 が 鷹 を 産 む (Tonbi (hoặc tobi) ga taka wo umu)
Nghĩa đen: Một con diều hâu nuôi một con chim ưng.
Có nghĩa là: Một đứa trẻ phi thường từ xuất thân cha mẹ bình thường.
Chúc các bạn học tốt và thành công.
Nguồn:  Tieng nhật online   

Đánh giá

Trung tâm tiếng nhật sofl là trung tâm uy tín và chất lượng nhất Hà Nội

Lưu trữ | Phiên bản Mobile | Quy chế | Chính sách | Chợ24h

GMT+7, 16/11/2024 18:42 , Processed in 0.098055 second(s), 131 queries .

© Copyright 2011-2024 ISOFT®, All rights reserved
Công ty CP Phần mềm Trí tuệ
Số ĐKKD: 0101763368 do Sở KH & ĐT Tp. Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/7/2005, sửa đổi lần thứ 4 ngày 03/11/2011
Văn phòng: Tầng 9, Tòa Linh Anh, Số 47-49 Khuất Duy Tiến, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (84) 2437 875018 | (84) 2437 875017 | E-Mail: cho24h@isoftco.com

Lên trên